Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch nhập khẩu trong 9 tháng đầu năm 2025 là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác đạt 218,2 triệu USD, tăng 61,4% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 30,5% tỷ trọng xuất khẩu.Tiếp đến là mặt hàng dược phẩm đạt 64,2 triệu USD, tăng 9,8%, chiếm 8,9% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong 9 tháng năm 2025, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng khá so với cùng kỳ năm trước đó: Hàng thủy sản tăng 51,8%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 302%; sản phẩm từ cao su tăng 33,7%.
Hiệp định UKVFTA là một bước tiến mới, khi Vương quốc Anh và Việt Nam vốn đã có chung cam kết chiến lược đối với thương mại toàn cầu và tự do hóa giao dịch vốn và đầu tư. Hiệp định UKVFTA là một yếu tố quan trọng để đảm bảo tính liên tục cho mối quan hệ thương mại năng động và ngày càng tăng trưởng giữa hai quốc gia.
Nhập khẩu hàng hóa từ Anh 9 tháng đầu năm 2025
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 10/10/2025 của CHQ)

 

Mặt hàng

Tháng 9/2025

So với tháng 8/2025(%)

9 T/2025

+/- 9T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNNK (USD)

84.655.806

1,87

715.305.256

20,41

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

26.412.358

-22,69

218.239.103

61,48

30,51

Dược phẩm

8.367.693

61,48

64.296.359

9,81

8,99

Sản phẩm từ chất dẻo

5.406.442

8,97

48.822.205

145,01

6,83

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

3.497.512

10,4

42.369.145

26,07

5,92

Hàng thủy sản

4.227.596

1,44

42.098.050

51,89

5,89

Sản phẩm hóa chất

5.272.115

25,34

37.756.496

-1,28

5,28

Ô tô nguyên chiếc các loại

5.339.681

233,58

21.445.157

31,02

3

Sản phẩm từ sắt thép

1.353.510

-14,61

13.689.385

37,21

1,91

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

870.543

-26,44

12.015.283

-2,43

1,68

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.384.575

-23,26

11.312.711

-65,33

1,58

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

679.961

-21,62

9.134.054

-1,93

1,28

Vải các loại

1.096.096

4,86

8.834.663

39,22

1,24

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

752.858

6,43

6.889.587

-55,26

0,96

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

237.984

-36,45

5.859.733

302,08

0,82

Hóa chất

749.501

129,18

4.574.511

42,9

0,64

Chất dẻo nguyên liệu

358.340

-9,82

4.502.777

-28,67

0,63

Sản phẩm từ cao su

445.710

-14,63

3.336.725

33,73

0,47

Kim loại thường khác

239.250

2,53

2.076.192

6,92

0,29

Nguyên phụ liệu dược phẩm

257.257

192,46

1.333.958

-3,61

0,19

Điện thoại các loại và linh kiện

93.091

-36,2

1.010.696

-33,25

0,14

Sắt thép các loại

 

 

928.017

-15,17

0,13

Cao su

 

-100

527.323

-26,75

0,07

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

179.327

78,75

485.074

-35,78

0,07

Phế liệu sắt thép

82.838

 

292.861

1,004,72

0,04

Hàng hóa khác

17.351.571

6,88

153.475.191

-2,62

21,46

 

Nguồn: Vinanet/VITIC