Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, năm 2018 xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường UAE đạt 5,2 tỷ USD, tăng 3,44% so với năm 2017, riêng tháng 12/2018 kim ngạch đạt 402,27 triệu USD, gairm 0,52% so với tháng 11/2018 nhưng tăng 41,12% so với tháng 12/2017.
Năm 2018 mặt hàng điện thoại và linh kiện xuất sang UAE chiếm tỷ trọng lớn 74,8% đạt 3,89 tỷ USD nhưng so với năm 2017 giảm nhẹ 0,01%. Riêng tháng 12/2018 chỉ có 255,4 triệu USD, giảm 11,39% so với tháng 11/2018 nhưng tăng 26,8% so với tháng 12/2017.
Đứng thứ hai về kim ngạch là hàng máy vi tính sản phẩm điện tăng, tăng 38,3% đạt 404,51 triệu USD. Kế đến là giày dép, máy móc thiết bị, hàng thủy sản….
Những hàng hóa đạt kim ngạch trên 10 triệu USD chiếm 70%. Nhưng nhìn chung, xuất khẩu sang thị trường này nếu so với năm 2017 thì đều sụt giảm, số này chiếm 60%, trong đó mặt hàng chè giảm mạnh 59,76% về lượng và 59,1% trị giá, tương ứng với 2,71 nghìn tấn, trị giá 4,2 triệu USD. Giá xuất bình quân 1.552,3 USD/tấn, tăng 1,66%. Riêng tháng 12/2018, xuất khẩu chè sang thị trường UAE giảm 42,11% về lượng và 64,63% trị giá, giá xuất bình quân giảm 38,9% so với tháng 11/2018 tương ứng với 22 tấn, 27,5 nghìn USD và 1.250 USD/tấn.
Ở chiều ngược lại, nhóm hàng sắt thép xuất sang UAE lại tăng vượt trội, tuy chỉ đạt 17,7 nghìn tấn, trị giá 19,46 triệu USD, nhưng tăng 50,09% về lượng và 79,51% trị giá so với năm trước. Giá xuất bình quân 1.093.86 USD/tấn, tăng 19,6%.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường UAE năm 2018
Mặt hàng
|
Năm 2018
|
+/- so với năm 2017 (%)
|
Lượng (Tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
5.203.429.732
|
|
3,44
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
3.894.067.057
|
|
-0,01
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
404.512.355
|
|
38,3
|
Giày dép các loại
|
|
116.265.090
|
|
-6,14
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
95.786.384
|
|
18,78
|
Hàng dệt, may
|
|
88.932.217
|
|
-0,41
|
Hàng thủy sản
|
|
72.815.356
|
|
61,54
|
Hàng rau quả
|
|
39.412.386
|
|
10,8
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
38.536.620
|
|
-3,58
|
Hạt tiêu
|
9.751
|
28.395.177
|
-23,14
|
-53,04
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
26.332.993
|
|
-8,25
|
Gạo
|
46.942
|
25.752.436
|
15,79
|
21,44
|
Hạt điều
|
3.137
|
23.684.126
|
-11,11
|
-18,5
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
|
21.694.099
|
|
-12,82
|
Sắt thép các loại
|
17.796
|
19.466.319
|
50,09
|
79,51
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
9.231.962
|
|
-18,89
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
7.165.146
|
|
-48,26
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
6.027.453
|
|
59,87
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
5.793.626
|
|
11,85
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
5.505.775
|
|
-19,55
|
Chè
|
2.712
|
4.209.844
|
-59,76
|
-59,1
|
(* Tính toán số liệu từ TCHQ)