Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 9 tháng đầu năm 2017 xuất khẩu giày dép đạt mức tăng trưởng 13% so với cùng kỳ năm 2016, đạt trên 10,64 tỷ USD; trong đó, riêng tháng 9/2017 đạt trên 1,04 tỷ USD, giảm gần 18% so với tháng 8/2017.
Hoa Kỳ là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại giày dép xuất khẩu của Việt Nam, chiếm 35,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu giày dép của cả nước, đạt trên 3,76 tỷ USD, tăng 13,7% so với cùng kỳ năm 2016.
Thị trường lớn thứ 2 là Trung Quốc chiếm 7,7%, đạt gần 823,67 triệu USD, tăng 30% so với cùng kỳ; tiếp đến thị trường Đức 707,84 triệu USD (chiếm 6,7%, tăng 35%); Bỉ đạt 639,54 triệu USD (chiếm 6%, tăng 8,7%); Nhật 552,53 triệu USD (tăng 6,6%, chiếm 5,2%).
Xuất khẩu giày dép sang đa số các thị trường trong 9 tháng đầu năm nay đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2016; trong đó, xuất khẩu tăng trưởng mạnh ở một số thị trường như: xuất sang Indonesia tăng 58% so với cùng kỳ năm trước, đạt 32,53 triệu USD; xuất khẩu sang Ba Lan tăng 34%; Đức tăng 35 %; Ấn Độ tăng 40%; Bồ Đào Nha tăng 28,8%; Singapore tăng 38%.
Hiệp hội Da - Giày - Túi xách Việt Nam dự báo, năm 2017, sản xuất của ngành da giày sẽ tăng trưởng 5% so với năm 2016, và kim ngạch xuất khẩu đạt gần 18 tỷ USD (cả giày dép và túi xách), tăng trên 10%. Theo mục tiêu, kim ngạch xuất khẩu của ngành đến năm 2020 sẽ từ 24 - 26 tỷ USD, năm 2025 là 35 - 38 tỷ USD và năm 2035 đạt 50 - 60 tỷ USD. Kim ngạch xuất khẩu bình quân trong giai đoạn 2016 - 2020 tăng trưởng từ 10 - 11%/năm.
Xuất khẩu giày dép 9 tháng đầu năm 2017. ĐVT: USD
Thị trường
|
T9/2017
|
(%) T9/2017 so với T8/2017
|
9T/2017
|
(%) 9T/2017 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch XK
|
1.042.408.842
|
-17,77
|
10.642.173.120
|
+13,14
|
Hoa Kỳ
|
405.549.120
|
-13,13
|
3.761.085.303
|
+13,7
|
EU
|
299.043.361
|
-12,99
|
3.308.178.415
|
+10,85
|
Trung Quốc
|
79.249.259
|
-35,55
|
823.674.483
|
+30,1
|
Đức
|
66.681.292
|
8,26
|
707.835.617
|
+35,14
|
Bỉ
|
48.454.970
|
-29,35
|
639.539.328
|
+8,66
|
Nhật Bản
|
50.375.738
|
-29,33
|
552.527.909
|
+6,55
|
Anh
|
55.515.794
|
-12,43
|
512.997.652
|
+11,9
|
Hà Lan
|
41.786.530
|
-12,85
|
420.264.414
|
-0,43
|
Pháp
|
33.841.502
|
-19,26
|
374.575.084
|
+13,99
|
Hàn Quốc
|
25.872.665
|
-30,31
|
296.243.272
|
+17,78
|
Italy
|
18.929.011
|
13,12
|
215.877.565
|
-8,6
|
Mexico
|
14.829.942
|
-48,45
|
211.241.256
|
+13,93
|
Canada
|
18.086.869
|
-23,46
|
209.629.795
|
+16,99
|
ĐÔNG NAM Á
|
22.008.220
|
-9,85
|
190.165.715
|
+23,27
|
Tây Ban Nha
|
17.107.033
|
-18,5
|
181.118.565
|
-4,36
|
Australia
|
16.671.181
|
-11,22
|
162.476.241
|
+11,64
|
Brazil
|
11.910.139
|
-28,24
|
126.175.209
|
+7,84
|
Hồng Kông (Trung Quốc)
|
11.103.342
|
-33,99
|
125.821.092
|
+3,98
|
Đài Loan
|
10.956.392
|
-24,15
|
99.358.684
|
+11,44
|
Chile
|
8.991.505
|
-27,13
|
96.870.563
|
+12,23
|
Các tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
|
9.807.989
|
|
95.676.376
|
|
Panama
|
10.915.638
|
-16,31
|
90.665.648
|
+7,97
|
Nam Phi
|
6.016.599
|
-38,54
|
82.745.552
|
-12,21
|
Slovakia
|
3.421.948
|
-38,26
|
70.663.773
|
+14,83
|
Nga
|
7.594.443
|
49,15
|
70.458.643
|
+2,26
|
Achentina
|
6.076.086
|
-16,34
|
54.795.074
|
+17,94
|
Singapore
|
5.628.800
|
-2,61
|
46.224.600
|
+38,39
|
Ấn Độ
|
4.316.931
|
-16,44
|
44.757.027
|
+40,29
|
Thụy Điển
|
2.675.378
|
-21,89
|
39.438.213
|
+22,73
|
Philippines
|
5.487.953
|
10,97
|
39.329.131
|
+14,2
|
Malaysia
|
3.837.809
|
-12,48
|
37.215.809
|
+1,24
|
Thái Lan
|
3.594.348
|
-22,35
|
34.863.072
|
+19,83
|
Séc
|
941.601
|
-78,84
|
34.111.004
|
-0,53
|
Indonesia
|
3.459.310
|
-25,97
|
32.533.103
|
+58,17
|
Đan Mạch
|
2.364.624
|
51,17
|
31.461.498
|
-8,65
|
Israel
|
4.135.343
|
48,96
|
30.251.691
|
+16,42
|
Áo
|
1.309.807
|
-58,51
|
24.813.749
|
+7,17
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
4.665.970
|
206,91
|
23.830.571
|
-11,79
|
Hy Lạp
|
3.263.228
|
242,96
|
21.056.570
|
-5,42
|
Ba Lan
|
1.369.569
|
-34,36
|
20.762.837
|
+34,08
|
New Zealand
|
1.435.031
|
-46,62
|
19.986.153
|
+4,89
|
Thụy Sỹ
|
1.175.204
|
+1,25
|
13.858.980
|
+11,89
|
Na Uy
|
784.223
|
+146,95
|
12.688.551
|
+21,63
|
Phần Lan
|
1.326.655
|
+13,62
|
10.927.349
|
-8
|
Ukraine
|
417.388
|
+70,68
|
4.835.308
|
-1,68
|
Bồ Đào Nha
|
54.419
|
-73,23
|
1.622.535
|
+28,84
|
Hungary
|
|
|
1.112.662
|
+26,8
|