Dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 11 tháng năm 2025 là nhóm hàng: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 3,1 tỷ USD, tăng 1,02% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 25,7% tổng trị giá xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng đạt 2,02 tỷ USD, giảm 10,3% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 16,6% tỷ trọng.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Hà Lan tăng trong 11 tháng năm 2025 tăng so với cùng kỳ năm trước đó: Cà phê tăng 78,8%; đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 92,7%; hàng rau quả tăng 42,9%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 31%.
Hà Lan đã được coi là cửa ngõ để vào thị trường EU, nơi trung chuyển hàng hóa hàng đầu châu Âu và thế giới, đối với các mặt hàng rau, củ, quả. Đặc biệt, EVFTA đang mang đến nhiều cơ hội mới cho các doanh nghiệp Việt Nam và Hà Lan.
EU là một thị trường năng động. Cơ hội hợp tác lớn trong lĩnh vực thương mại rau, củ, quả tập trung trong các mối quan hệ hợp tác với các thương nhân Hà Lan - nơi có dung lượng nhập khẩu từ các nước đang phát triển tăng trưởng khá mạnh trong những năm qua.
Số liệu xuất khẩu sang Hà Lan 11 tháng năm 2025
Tính toán từ số liệu công bố ngày 11/12/2025 của CHQ
|
Mặt hàng
|
Tháng 11/2025
|
So với tháng 10/2025(%)
|
11T/2025
|
+/- 11T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
|
Tổng KNXK (USD)
|
1.165.408.378
|
-5,56
|
12.189.696.096
|
3,03
|
100
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
305.183.248
|
-21,71
|
3.141.825.355
|
1,02
|
25,77
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
202.962.765
|
10,93
|
2.029.592.082
|
-10,3
|
16,65
|
|
Giày dép các loại
|
177.180.558
|
8,83
|
1.667.177.820
|
10,26
|
13,68
|
|
Hàng dệt, may
|
123.971.858
|
-3,99
|
1.233.976.905
|
10,64
|
10,12
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
60.544.277
|
-28,18
|
990.041.499
|
-2,19
|
8,12
|
|
Hạt điều
|
39.777.651
|
-18,51
|
449.677.423
|
20,15
|
3,69
|
|
Cà phê
|
21.419.430
|
54,59
|
318.405.885
|
78,84
|
2,61
|
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
29.003.005
|
23,82
|
269.879.082
|
0,35
|
2,21
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
20.364.162
|
4,83
|
261.658.287
|
-11,08
|
2,15
|
|
Hàng thủy sản
|
17.525.411
|
-8,7
|
198.781.416
|
9,28
|
1,63
|
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
31.010.162
|
115,69
|
185.037.564
|
92,79
|
1,52
|
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
15.724.243
|
7,26
|
153.812.908
|
-10,32
|
1,26
|
|
Hàng rau quả
|
9.368.652
|
-24,13
|
145.079.456
|
42,96
|
1,19
|
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
8.027.161
|
-8,46
|
90.937.592
|
31
|
0,75
|
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
6.384.018
|
-32,55
|
90.007.765
|
16,04
|
0,74
|
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
7.725.331
|
-24,38
|
84.492.502
|
-17,23
|
0,69
|
|
Hạt tiêu
|
4.718.615
|
-34,06
|
64.410.253
|
11
|
0,53
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
4.735.871
|
-7,58
|
52.965.218
|
2,38
|
0,43
|
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
3.644.639
|
-28,11
|
49.053.400
|
15,54
|
0,4
|
|
Hóa chất
|
4.128.367
|
8,33
|
23.715.875
|
-37,83
|
0,19
|
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
2.169.653
|
18,77
|
20.034.029
|
4,56
|
0,16
|
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
2.318.434
|
89,6
|
18.225.344
|
-14,32
|
0,15
|
|
Sản phẩm hóa chất
|
1.823.257
|
45,37
|
14.467.545
|
7,78
|
0,12
|
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.915.461
|
36,52
|
14.290.179
|
14,17
|
0,12
|
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.074.928
|
-23,96
|
11.207.490
|
-6,15
|
0,09
|
|
Cao su
|
477.389
|
-43,65
|
10.901.513
|
-20,51
|
0,09
|
|
Gạo
|
353.194
|
-44,24
|
9.881.044
|
20,42
|
0,08
|
|
Than các loại
|
|
|
8.318.448
|
-49,31
|
0,07
|
|
Hàng hóa khác
|
61.876.639
|
2
|
581.842.214
|
-2,4
|
4,77
|