VINANET- Theo số liệu thống kê, trong 4 tháng đầu năm 2012, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Mêhicô-nền kinh tế lớn thứ 2 sau Mỹ Latinh đạt 229,75 triệu USD, tăng 27,61% so với cùng kỳ năm ngoái.
Đáng chú ý trong 4 tháng đầu năm 2012, tất cả các mặt hàng của Việt Nam xuất sang Mêhicô đều có mức tăng trưởng khá mạnh, bao gồm cả những mặt hàng truyền thống có giá trị xuất khẩu lớn cũng như những nhóm hàng có giá trị xuất khẩu nhỏ. Những mặt hàng xuất khẩu truyền thống đều là những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Ba mặt hàng dẫn đầu xuất khẩu sang thị trường này là giày dép, thủy sản và cà phê, đạt trị giá lần lượt 67.364.527 USD, 39.906.219 USD và 34.605.068 USD. Ba mặt hàng trên chiếm 61,7% tổng trị giá xuất khẩu.
Ngoài ra Việt Nam còn xuất khẩu các mặt hàng khác sang thị trường Mêhicô như: máy vi tính,sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng dệt may; máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác; phương tiện vận tải và phụ tùng; túi xách, ví, vali, mũ và ôdù; sản phẩm từ chất dẻo; gỗ và sản phẩm gỗ; cao su.
Theo tham tán thương mại Việt Nam tại Mêhicô nhìn chung kim ngạch thương mại giữa Việt Nam và Mexico đạt mức tăng trưởng khá cao, chủ yếu nhờ sự năng động của các doanh nghiệp trong nước, chính sách hướng Đông của chính phủ Mexico, đặc biệt là việc Tổng thống Felipe Calderon ký và ban hành sắc lệnh tăng cường khả năng cạnh tranh của nền kinh tế, giảm thuế khu kinh tế cửa khẩu đối với 200 mặt hàng và từ đầu năm nay áp dụng chính sách ngoại thương một cửa cho phép thực hiện 40 loại giấy tờ và 165 thủ tục liên quan qua cổng điện tử và thông quan tại cửa khẩu.
Năm 2011, trao đổi thương mại hai chiều Việt Nam-Mexico vượt ngưỡng 1 tỷ USD và là mức cao thứ hai so với các đối tác tại khu vực này, chỉ sau Brazil.
Số liệu xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Mêhicô 4 tháng đầu năm 2012
Mặt hàng
|
ĐVT
|
4T/2011
|
4T/2012
|
%tăng, giảm 4T/2012 so với 4T/2011
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Tổng
|
|
|
180.039.979
|
|
229.757.964
|
|
27.61
|
Giày dép các loại
|
USD
|
|
59.778.907
|
|
67.364.527
|
|
12.69
|
Hàng thủy sản
|
USD
|
|
39.889.516
|
|
39.906.219
|
|
0.04
|
Cà phê
|
Tấn
|
5.841
|
12.241.302
|
17458
|
34.605.068
|
198.89
|
182.69
|
May vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
20.710.789
|
|
22.733.496
|
|
9.77
|
Hàng dệt may
|
USD
|
|
16.929.088
|
|
22.405.564
|
|
32.35
|
Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác
|
USD
|
|
7.636.877
|
|
8.437.665
|
|
10.49
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
USD
|
|
4.016.798
|
|
7.214.943
|
|
79.62
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
USD
|
|
1.760.094
|
|
2.729.024
|
|
55.05
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
USD
|
|
585.174
|
|
1.058.296
|
|
80.85
|
Gỗ và sp gỗ
|
USD
|
|
464.074
|
|
1.027.904
|
|
121.5
|
Cao su
|
Tấn
|
|
|
172
|
673.244
|
|
|