Theo số liệu thống kê mới nhất của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của cả nước từ đầu năm đến hết ngày 15-4-2012 đạt 57,34 tỷ USD, tăng 11,4% so với cùng kỳ năm 2011. Trong đó, xuất khẩu đạt 28,54 tỷ USD, tăng 20,5% và nhập khẩu là 28,81 tỷ USD, tăng 3,7% so với cùng kỳ năm 2011.
Số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan cũng cho thấy, tổng kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam trong kỳ 1 tháng 4 (từ 1 đến 15-4) đạt 8,01 tỷ USD, giảm 15,8% so với kết quả thực hiện trong nửa cuối tháng 3-2012.
Cán cân thương mại hàng hoá của Việt Nam trong kỳ 1 tháng 4 thâm hụt 385 triệu USD, đưa nhập siêu cả nước từ ngày 1-1-2012 đến ngày 15-4-2012 lên 270 triệu USD, xấp xỉ 1% kim ngạch xuất khẩu và thấp hơn rất nhiều so với con số 4,1 tỷ USD nhập siêu cùng kỳ năm trước.
Về xuất khẩu, Kim ngạch hàng hoá xuất khẩu của Việt Nam trong kỳ 1 tháng 4-2012 đạt 3,81 tỷ USD, giảm 21,6% so với 15 ngày cuối tháng 3-2012.
Kim ngạch XK10 nhóm hàng lớn nhất từ ngày 1-1-2012 đến 15-4-2012 và so với cùng kỳ năm 2011
Đơn vị tính: Kim ngạch: Triệu USD, Tốc độ tăng:%
Stt
|
Tên hàng
|
Kim ngạch từ 01/1-15/04/2012
|
So với cùng kỳ năm 2011
|
Kim ngạch tăng
|
Tốc độ tăng
|
Tổng kim ngạch
|
28.536
|
4.855
|
20,5
|
Trong đó: Doanh nghiệp FDI
|
15.701
|
4.633
|
41,9
|
1
|
Hàng dệt may
|
3.760
|
473
|
14,4
|
2
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
3.048
|
1.882
|
161,5
|
3
|
Dầu thô
|
1.885
|
-313
|
-14,2
|
4
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
1.869
|
826
|
79,2
|
5
|
Giày dép các loại
|
1.715
|
199
|
13,1
|
6
|
Hàng thủy sản
|
1.513
|
170
|
12,7
|
7
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
1.447
|
533
|
58,3
|
8
|
Cà phê
|
1.242
|
-128
|
-9,3
|
9
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.199
|
223
|
22,8
|
10
|
Phương tiện vận tải & phụ tùng
|
1.031
|
380
|
58,3
|
|
|
Nguồn: Tổng cục Hải quan
|
Trong nửa đầu tháng 4-2012, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam giảm 1,05 tỷ USD so với 15 ngày cuối tháng 3-2012, trong đó giảm mạnh nhất là các nhóm hàng: hàng dệt may giảm 137 triệu USD; máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 95,7 triệu USD; hàng thủy sản giảm 89,4 triệu USD; điện thoại các loại và linh kiện giảm 83,6 triệu USD; máy ảnh và máy quay phim, linh kiện giảm 73,9 triệu USD; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 53,4 triệu USD; giày dép giảm 40,4 triệu USD; phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 40,3 triệu USD,…
Trị giá xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong kỳ này đạt gần 2,1 tỷ USD, giảm 21,8% so với 15 ngày cuối tháng 3-2012, đưa tổng kim ngạch xuất khẩu của khối FDI từ đầu năm đến hết ngày 15-4-2012 lên 15,7 tỷ USD, tăng 41,9% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 55% tổng trị giá xuất khẩu của cả nước.
Về nhập khẩu, trị giá hàng hoá nhập khẩu của Việt Nam trong kỳ 1 tháng 4-2012 đạt 4,2 tỷ USD, giảm 9,8% so với 15 ngày cuối tháng 3-2012.
Kim ngạch nhập khẩu 15 ngày đầu tháng 4-2012 giảm 454 triệu USD so với nửa cuối tháng 3-2012. Trong đó, xăng dầu các loại giảm 171 triệu USD; nguyên phụ liệu ngành dệt may da giày giảm 98,3 triệu USD; hoá chất và sản phẩm hoá chất giảm 61 triệu USD; máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 60,4 triệu USD; chất dẻo nguyên liệu giảm 21 triệu USD,…
Trị giá nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp FDI trong kỳ này đạt 2,2 tỷ USD, giảm 7,2% so với 15 ngày cuối tháng 3-2012, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) từ đầu năm đến hết ngày 15-4-2012 lên 14,98 tỷ USD, tăng 22,3% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 52% tổng trị giá nhập khẩu của cả nước.
Kim ngạch NK 10 nhóm hàng lớn nhất từ ngày 1-1-2012 đến 15-4-2012 và so với cùng kỳ năm 2011
Đơn vị tính: Kim ngạch: Triệu USD, Tốc độ tăng: %
Stt
|
Tên hàng
|
Kim ngạch từ 01/1-15/04/2012
|
So với cùng kỳ năm 2011
|
Kim ngạch tăng
|
Tốc độ tăng
|
Tổng kim ngạch
|
28.807
|
1.023
|
3,7
|
Trong đó: Doanh nghiệp FDI
|
14.977
|
2.733
|
22,3
|
1
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
4.013
|
-67
|
-1,6
|
2
|
Nguyên phụ liệu ngành dệt may da giày
|
3.117
|
-306
|
-8,9
|
3
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
3.049
|
1.417
|
86,8
|
4
|
Xăng dầu các loại
|
2.408
|
-643
|
-21,1
|
5
|
Sắt thép các loại
|
1.726
|
47
|
2,8
|
6
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.268
|
-29
|
-2,2
|
7
|
Điện thoại các loại & linh kiện
|
1.040
|
452
|
76,9
|
8
|
Hóa chất
|
809
|
93
|
13,0
|
9
|
Kim loại thường khác
|
677
|
-83
|
-10,9
|
10
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
615
|
105
|
20,5
|
|
|
|
|
|