Tiếp nối đà tăng kim ngạch của tháng 2, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Malaysia trong tháng 3 tăng tiếp 21,69%, đạt 329,31 triệu USD; đưa kim ngạch xuất khẩu của cả 3 tháng sang thị trường này lên 810,69 triệu USD, tăng 25,44% so với cùng kỳ năm 2011.

Những nhóm hàng xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Malaysia trong quí I/2012 là dầu thô, máy vi tính, điện tử; gạo; cao su; điện thoại và linh kiện; trong đó dầu thô chiếm 20,05% tổng kim ngạch, đạt 162,6 triệu USD, giảm 44,42% so với cùng kỳ; máy vi tính điện tử chiếm 13,64%, đạt 110,54 triệu USD, tăng 802,5%; gạo chiếm 13,57%, đạt 110,05 triệu USD, tăng 83,38%; cao su tăng 11,03%, đạt 89,45 triệu USD, tăng 137,1%; điện thoại chiếm 10,42%, đạt 84,51 triệu USD (đây là nhóm hàng mới so với cùng kỳ năm ngoái).   

Trong quí I/2012 đa số các mặt hàng xuất khẩu sang Malaysia tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ; trong đó các nhóm hàng góp phần đẩy mạnh kim ngạch tăng nhanh gồm có: máy vi tính, điện tử tăng tới 802,5%, sắn và sản phẩm sắn tăng 560,5%, cao su tăng 137%, gạo tăng 83,38%, rau quả tăng 82,97%. Ngược lại, các nhóm hàng giảm mạnh về kim ngạch so với cùng kỳ như: dây điện, cáp điện giảm 46,25%; dầu thô giảm 44,4%; túi xách, va li, ô dù giảm 44,4%.

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Malaysia quí I/2012

ĐVT: USD

 
Mặt hàng
 
T3/2012
 
3T/2012

%Tăng, giảm T3/2012 so với T2/2012

%Tăng, giảm 3T/2012 so với cùng kỳ

Tổng cộng
329.312.958
810.693.447
+21,69
+25,44
Dầu thô
75.500.000
162.600.800
+184,73
-44,42

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

63.122.782
110.543.214
+70,44
+802,51
 Gạo
44.176.060
110.047.097
+11,72
+83,38
Cao su
30.583.219
89.435.542
-18,87
+137,10
Điện thoại các loại và linh kiện
24.812.103
84.510.286
-31,89
*
Sắt thép các loại
9.053.410
29.332.221
-8,27
-2,72

Máy móc, thiết bị,dụng cụ phụ tùng

5.529.656
15.745.689
-16,55
+4,02
Phương tiện vận tải và phụ tùng
5.584.175
14.696.298
+0,20
+21,49
Xăng dầu các loại
299.600
13.049.582
-92,94
-32,87
Cà phê
3.368.391
12.348.634
-38,21
-6,97
Sản phẩm từ chất dẻo
5.445.543
11.457.681
+31,82
+33,32
Hàng thuỷ sản
4.853.994
11.069.381
+23,21
+17,64
Xơ sợi dệt các loại
2.789.032
9.388.726
-35,15
*

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

2.945.780
9.005.194
-33,44
*
Hàng dệt may
3.747.694
8.714.301
+39,18
+3,82
Giày dép các loại
1.342.681
6.156.846
-59,23
-5,24
Gỗ và sản phẩm gỗ
2.754.513
5.589.575
+53,37
+6,33
Sản phẩm hoá chất
1.208.329
4.956.164
+26,01
-36,96
Sản phẩm từ sắt thép
2.551.113
4.583.334
+102,26
+2,81
Hàng rau quả
1.238.414
4.342.019
-14,48
+82,97
Giấy và sản phẩm từ giấy
1.564.251
4.272.959
-14,87
-6,91
Kim loại thường khác và sản phẩm
713.216
415.1320
-47,03
*
Than đá
2.555.250
4.108.740
*
-31,36
Sắn và sản phẩm từ sắn
899.583
3.321.617
-44,43
+560,54
Sản phẩm gốm sứ
991.852
2.292.976
-2,87
+51,99
Chất dẻo nguyên liệu
987.970
1.970.068
+51,26
+9,17

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

807.609
1.855.571
-3,35
+12,79
Hạt tiêu
384.130
1.522.255
-56,15
+55,90
Sản phẩm từ cao su
409.987
1.301.704
+29,12
+46,05
Hạt điều
195.646
687.874
+22,05
-4,56
Hoá chất
221.185
617.807
+5,73
-28,30
Dây điện và dây cáp điện
173.074
527.225
-1,59
-46,25
Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù
200.788
505.238
+9,41
-44,39
 
Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu sang Malaysia tuần cuối tháng 3/2012
 
Mặt hàng
ĐVT
Giá
Cửa khẩu
Đ/k giao hàng
Quần Jean Nam
chiếc
$11.76
Cảng Hải Phòng
FOB
áo Sơ Mi Nam Tay Dài
chiếc
$7.30

Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)

FOB

MAL21387319-996D-Aó lót phụ nữ-Size 75 80 85 90 95

cái
$5.79

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB
Thịt cá xay đông lạnh
kg
$2.70

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB
ớt đỏ nhỏ ( 3-5cm)
kg
$1.10

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Khoai lang vàng ( 200-300gr/pcs)

kg
$0.90

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Cao su thiên nhiên đã định chuẩn về kỹ thuật (TSNR10) SVR 10 đóng gói 35 Kg/bành, 1.26 tấn/pallet, TC 32 pallet

tấn
$3,600.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB
Chè đen CTC PD1
kg
$1.32
Cảng Hải Phòng
C&F
Chè đen DUST 1
kg
$1.03
Cảng Hải Phòng
C&F

Đỗ xanh nguyên hạt chưa chế biến. (Vỏ màu đen, loại 4)

tấn
$160.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CNF
 
(vinanet-T.T)

Nguồn: Vinanet