Hiện nay, tiêu hóa là một trong những nhóm thuốc thiết yếu được các doanh nghiệp trong nước sản xuất thành công với lượng sản xuất hàng năm chỉ đứng sau nhóm kháng sinh, vitamin, chống viêm và hạ nhiệt giảm đau. Trong những tháng đầu năm 2009, lượng nhập khẩu nhóm nguyên liệu này tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước, tuy nhiên lại giảm về kim ngạch nhập khẩu. Nguyên nhân chính là do giá nhập khẩu nhiều mặt hàng giảm cộng với việc các doanh nhiệp tăng lượng nhập một số mặt hàng mới có đơn giá thấp. Theo số liệu thống kê  tổng lượng nhập khẩu nhóm nguyên liệu sản xuất thuốc tiêu hóa đạt 106,9 tấn, trị giá 890 nghìn USD, tăng 217% về lượng và giảm 9% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2008. Dự báo trong 5 tháng còn lại nhập khẩu nhóm hàng này sẽ có xu hướng chững lại do đã tăng mạnh lượng nhập trong những tháng đầu năm.
Trong 7 tháng qua hầu hết các mặt hàng đem lại trị giá nhập khẩu cao nhất đều có xuất xứ từ các thị trường thuộc châu Á như: Arginine Tidiacicate của Hàn Quốc, Cimetidine Type A của Trung Quốc, Alverine Citrate của Trung Quốc, Omeprazole Pellets 8.5% của Ấn Độ …
Tuy nhiên mặt hàng có lượng nhập cao nhất lại là nguyên liệu sản xuất Lactose Monohydrate của Mỹ với 60 tấn, trị giá 60,4 nghìn USD. Đây cũng là mặt hàng mới lần đầu tiên được nhập về trong năm nay.
Giá nhập khẩu: So với cùng kỳ năm 2008, giá nhập khẩu nhóm nguyên liệu tiêu hóa có sự biến động đáng kể. Nhiều mặt hàng có giá nhập trung bình tăng/giảm trên 20% như Alverine Citrate (giảm 34%); Bisacodyl (tăng 21%); Lactobacillus Acidophillus(giảm 46%); Lansoprazole Pelles 8.5% (giảm 47%); N-Acetyl Dl –Leucine (giảm 22%) …
Tham khảo một số mặt hàng thuộc nhóm tiêu hóa đạt kim ngạch nhập khẩu cao nhất trong 7 tháng đầu năm 2009
Mặt hàng
7 tháng đầu năm 2009
 
L­ượng (Kg)
Trị giá (USD)
Giá nhập trung bình
Alverine Citrate
1.081
61.723
57,1
Arginine Tidiacicate
1.200
105.000
87,5
Berberin Hcl
2.700
91.675
34,0
Bisacodyl
50
7.750
155,0
Cimetidine Type A
4.800
74.348
15,5
Lactobacillus Acidophillus
285
96.050
337,0
Lactobacillus Rhamnosus
10
5.200
520,0
Lactose Hsm Impalble Grade
20.000
23.000
1,2
Lactose Monohydrate
60.000
60.400
1,0
Lafti L10 Cgs
100
75.000
750,0
Lansoprazole
2
1.000
500,0
Lansoprazole Pelles 8.5% 
650
27.100
41,7
N-Acetyl Dl -Leucine
1.500
44.000
29,3
N-Acetyl -L –Cysteine 
700
14.425
20,6
Omeprazole
2
1.000
500,0
Omeprazole Pellet 8.5%
13.850
197.675
14,3
Trimebutine Maleate
50
4.800
96,0

Nguồn: Vinanet