Theo số liệu thống kê, trong 8 tháng đầu năm 2014 xuất khẩu chè của cả nước đạt 84.101 tấn, trị giá 141.074.879 USD, giảm 5,47% về lượng nhưng tăng nhẹ 0,22% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Trong 8 tháng đầu năm 2014, ba thị trường chính xuất khẩu chè của Việt Nam là Pakistan, Đài Loan và Nga đều có mức tăng trưởng về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước.
Pakistan vẫn là thị trường xuất khẩu chè lớn nhất của Việt Nam, với 20.305 tấn chè, trị giá 47.068.850 USD, tăng 65,18% về lượng và tăng 95,4% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm 34% tổng trị giá xuất khẩu (Việt Nam chủ yếu xuất khẩu chè đen sang thị trường Pakistan).
Đài Loan đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu chè của Việt Nam, với 15.962 tấn chè, trị giá 21.597.083 USD, tăng 3,54% về lượng và tăng 2,48% về trị giá. Tiếp đến là thị trường Nga chiếm 8,7% tổng trị giá xuất khẩu.
Xuất khẩu chè sang một số thị trường có mức tăng trưởng: xuất chè sang Hoa Kỳ tăng 11,31% về lượng và tăng 10,46% về trị giá; xuất sang Arập xêút tăng 11,4% về lượng và tăng 16,57% về trị giá; xuất sang Philippin tăng nhẹ tăng 3,38% về lượng và tăng 3,4% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Giá bình quân xuất khẩu chè 8 tháng đầu năm đạt khoảng 1.660 USD/tấn, tăng 6,3% so với cùng kỳ năm trước. Trong năm 2013, giá bình quân xuất khẩu chè 1.626 USD/tấn, tăng 6% so với mức giá xuất khẩu của năm 2012 là 1.526 USD/tấn.
Số liệu của Hải quan về xuất khẩu chè 8 tháng đầu năm 2014
Thị trường
|
8Tháng/2013
|
8Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
88.970
|
140.768.927
|
84.101
|
141.074.879
|
-5,47
|
+0,22
|
Pakistan
|
12.293
|
24.088.889
|
20.305
|
47.068.850
|
+65,18
|
+95,4
|
Đài Loan
|
15.417
|
21.074.497
|
15.962
|
21.597.083
|
+3,54
|
+2,48
|
Nga
|
7.621
|
12.231.588
|
7.475
|
12.393.148
|
-1,92
|
+1,32
|
Trung Quốc
|
8.975
|
12.435.281
|
9.245
|
12.123.300
|
+3,01
|
-2,51
|
Hoa Kỳ
|
6.165
|
7.157.091
|
6.862
|
7.905.442
|
+11,31
|
+10,46
|
Indonêsia
|
8.806
|
9.147.688
|
3.801
|
4.019.995
|
-56,84
|
-56,05
|
Đức
|
1.679
|
2.997.014
|
1.501
|
2.711.912
|
-10,6
|
-9,51
|
Ba Lan
|
2.468
|
3.157.849
|
1.759
|
2.473.208
|
-28,73
|
-21,68
|
Arập xêút
|
860
|
2.107.837
|
958
|
2.457.155
|
+11,4
|
+16,57
|
Côoét
|
|
|
1.291
|
2.452.601
|
|
|
Malaysia
|
|
|
2.254
|
1.992.875
|
|
|
UAE
|
2.127
|
4.526.249
|
821
|
1.582.925
|
-61,4
|
-65,03
|
Philippin
|
473
|
1.243.799
|
489
|
1.286.070
|
+3,38
|
+3,4
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
|
|
507
|
1.134.731
|
|
|
Ucraina
|
|
|
717
|
1.065.763
|
|
|
Ấn Độ
|
834
|
1.041.003
|
818
|
892.908
|
-1,92
|
-14,23
|