VINANET- Theo số liệu thống kê, trong quí I/2012, kim ngạch xuất khẩu nhóm mặt hàng túi xách,ví, vali, mũ và ôdù của Việt Nam đạt hơn 324,9 triệu USD, tăng 23,6% so với cùng kỳ năm trước.

Ba thị trường chính nhập khẩu túi xách, ví, vali, mũ và ôdù của Việt Nam là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức vẫn đạt mức tăng trưởng ổn định. Cụ thể: Hoa Kỳ với trị giá 121.794.859 USD, tăng 35,74% so với cùng kỳ và chiếm 47,4% tổng trị giá xuất khẩu; tiếp đến là thị trường Nhật Bản, đạt 45.819.771 USD, tăng 28,23%; đứng thứ 3 là thị trường Đức, trị giá 27.125.832 USD, tăng 32,86%. Ba thị trường trên chiếm 59,9% tổng trị giá xuất khẩu mặt hàng này trong quí I/2012.

Việc góp phần thúc đẩy xuất khẩu tăng trưởng ổn định của nhóm hàng này trong quí I/2012 là những thị trường truyền thống cũng như nhóm các thị trường xuất khẩu nhỏ đã tăng cường lượng hàng nhập khẩu từ Việt Nam. Hàn Quốc (+ 48,85%); Hà Lan (+39,83%); Hồng Kông (30,64%); Đài Loan 74,55%;..Đáng chú ý, thị trường Braxin tăng rất mạnh tăng tới 250,78% so với cùng kỳ năm trước, tương đương 6.533.106 USD.

Thị trường Trung Quốc với vị trí địa lý thuận lợi cùng chung biên mậu đã nhập khẩu mặt hàng túi xách, ví, vali, mũ và ô dù của Việt Nam trong quí I/2012 đạt trị giá 7.103.585 USD, tăng 73,33% so với cùng kỳ.

Số liệu xuất khẩu nhóm hàng túi xách, ví, vali, mũ và ôdù trong quí I/2012

 
Thị trường
ĐVT
3T/2011
3T/2012
%tăng, giảm 3T/2012 so với cùng kỳ
 
 
Trị giá (USD)
Trị giá (USD)
Trị giá (%)
Tổng
USD
265.769.997
324.943.669
23,6
Hoa Kỳ
USD
89.724.749
121.794.859
35.74
Nhật Bản
USD
35.733.247
45.819.771
28.23
Đức
USD
20.416.526
27.125.832
32.86
Bỉ
USD
19.696.122
16.719.580
-15.11
Hàn Quốc
USD
10.232.645
15.231.446
48.85
Pháp
USD
14.768.628
12.466.584
-15.59
Anh
USD
8.431.785
10.078.106
19.53
Hà Lan
USD
7.062.467
9.875.534
39.83
Trung Quốc
USD
4.098.385
7.103.585
73.33
Canađa
USD
6.704.865
6.950.033
3.66
Braxin
USD
1.862.456
6.533.106
250.78
Tây Ban Nha
USD
8.724.402
5.628.819
-35.48
Italia
USD
6.543.990
4.179.890
-36.13
Ôxtraylia
USD
3.267.483
3.500.144
7.12
Hồng Kông
USD
2.573.232
3.361.588
30.64
Thụy Điển
USD
4.036.313
2.716.520
-32.7
Nga
USD
2.037.484
2.411.652
18.36
Đài Loan
USD
1.308.513
2.283.973
74.55
Thụy Sỹ
USD
1.571.580
1.774.090
12.89
Mêhico
USD
1.126.356
1.643.878
45.95
Singapere
USD
1.096.308
1.450.689
32.32
Tiểu VQAR TN
USD
 
1.312.672
 
Thái Lan
USD
722.056
814.712
12.83
Séc
USD
392.790
690.083
75.69
Ba Lan
USD
380.225
656.612
72.69
Đan Mạch
USD
622.283
629.664
1.19
Malaysia
USD
908.565
505.238
-44.39
 

Nguồn: Vinanet