Theo thống kê của Tổng Cục Hải quan, quý I năm 2012, Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Indonesia 583,13 triệu USD giảm 8,66% so với cùng kỳ năm 2011 và nhập khẩu 526,56 triệu USD tăng 4,08%, Việt Nam hưởng thặng dư thương mại từ thị trường này 56,57 triệu USD.
Các mặt hàng xuất khẩu tăng về trị giá gồm:
Cà phê đạt 52,85 triệu USD tăng gấp 5,8 lần so với thực hiện quý I/2011; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 8,91 triệu USD tăng gấp 2,5 lần; Than đá 3,41 triệu USD tăng gấp 2,2 lần; Giấy và các sản phẩm từ giấy 3,308 triệu USD tăng 167,42%; Điện thoại các loại và linh kiện 55,026 triệu USD tăng 148,84%; Giày dép các loại 5,157 triệu USD tăng 129,61%; Chè 3,747 triệu USD tăng 111,16%; Dây điện và dây cáp điện 2,424 triệu USD tăng 92,70%; Phương tiện vận tải và phụ tùng 15,29 triệu USD tăng 74,89%; Sản phẩm từ sắt thép 5,06 triệu USD tăng 52,44%; Sản phẩm từ cao su 2,375 triệu USD tăng 42,47%; Sản phẩm chất dẻo 16,93 triệu USD tăng 23,36%; Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 19,00 triệu USD tăng 20,03%; Cao su 8,23 triệu USD tăng 13,46%; Hàng dệt may 22,90 triệu USD tăng 6,86%; Sắt thép các loại 65,30 triệu USD tăng 6,16%.
Các mặt hàng xuất khẩu giảm về trị giá gồm:
Gạo 130,04 triệu USD giảm 62,10%; Hàng thủy sản 2,53 triệu USD giảm 37,13%; Hàng rau quả 14,93 triệu USD giảm 27,21%; Xăng dầu các loại 656.790 USD giảm 15,21%; Sản phẩm hóa chất 4,46 triệu USD giảm 8,96%; Xơ sợi dệt các loại 17,97 triệu USD giảm 5,42%.
Những nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu sang Indonesia quí I/2012
Mặt hàng
|
T3/2012
|
3T/2012
|
3T/2011
|
% tăng, giảm 3T/2012 so cùng kỳ
|
Tổng cộng
|
180.880.920
|
583.129.463
|
638.444.392
|
-8,66
|
Gạo
|
16.170.649
|
130.044.039
|
343.041.425
|
-62,09
|
sắt thép các loại
|
15.721.019
|
65.303.697
|
61.514.455
|
+6,16
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
16.816.328
|
55.026.815
|
0
|
*
|
Cà phê
|
13.444.045
|
52.854.083
|
7.723.530
|
+584,33
|
Hàng dệt may
|
9.754.057
|
22.893.333
|
21.423.364
|
+6,86
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
6.669.296
|
18.996.575
|
15.826.436
|
+20,03
|
Xơ sợi dệt các loại
|
10.545.379
|
17.973.998
|
0
|
*
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
6.621.586
|
16.928.922
|
13.722.393
|
+23,37
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
6.316.666
|
15.289.794
|
8.742.222
|
+74,90
|
Hàng rau quả
|
6.866.929
|
14.934.168
|
20.516.974
|
-27,21
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
2.903.799
|
8.911.681
|
2.549.780
|
+249,51
|
Cao su
|
1.563.338
|
8.233.174
|
7.256.382
|
+13,46
|
Giày dép các loại
|
1.416.912
|
5.157.716
|
2.246.852
|
+129,55
|
sản phẩm từ sắt thép
|
1.779.844
|
5.061.498
|
3.320.635
|
+52,43
|
sản phẩm hoá chất
|
1.120.412
|
4.459.302
|
4.898.032
|
-8,96
|
Chè
|
1.128.143
|
3.746.997
|
1.774.172
|
+111,20
|
Than đá
|
561.696
|
3.410.979
|
1.064.074
|
+220,56
|
Gíây và các sản phẩm từ giấy
|
1.601.501
|
3.308.407
|
1.237.571
|
+167,33
|
Sản phẩm gốm sứ
|
1.164.012
|
2.581.153
|
0
|
*
|
Hàng thuỷ sản
|
654.305
|
2.528.463
|
4.021.155
|
-37,12
|
Dây điện và dây cáp điện
|
812.150
|
2.424.141
|
0
|
*
|
sản phẩm từ cao su
|
1.253.071
|
2.375.200
|
1.667.394
|
+42,45
|
Xăng dầu
|
0
|
656.790
|
0
|
*
|
Hoá chất
|
236.880
|
618.287
|
0
|
*
|
Quặng và khoáng sản khác
|
69.500
|
138.250
|
35.000
|
+295,00
|
Các mặt hàng nhập khẩu tăng về trị giá gồm:
Hàng thủy sản 18,58 triệu USD tăng 134,66%; Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 10,73 triệu USD tăng 107,36%; Linh kiện, phụ tùng xe máy 28,7 triệu USD tăng 68,43%; Gỗ và sản phẩm gỗ 6,72 triệu USD tăng 54,51%; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 29,23 triệu USD tăng 50,75%; Thức ăn gia súc và nguyên liệu 15,81 triệu USD tăng 39,82%; Sản phẩm từ kim loại thường khác 23,57 triệu USD tăng 37,98%; Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 29,33 triệu USD tăng 35,75%; Sản phẩm từ cao su 1,204 triệu USD tăng 32,45%; Chất dẻo nguyên liệu 13,738 triệu USD tăng 21,53%; Dầu mỡ động thực vật 61,85 triệu USD tăng 14,49%; Vải các loại 11,767 triệu USD tăng 11,12%; Sản phẩm khác từ dầu mỏ 314.396 USD tăng 9,55%; Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 9,50 triệu USD tăng 8,44%; Sản phẩm từ giấy 2,468 triệu USD tăng 4,49%; Nguyên phụ liệu thuốc lá 2,015 triệu USD tăng 3,38%; Giấy các loại 53,937 triệu USD tămg 1,03%.
Các mặt hàng nhập khẩu giảm về trị giá gồm:
Bông các loại 71.667 USD giảm 88,42%; Sản phẩm hóa chất 6,548 triệu USD giảm 58,83%; Ô tô nguyên chiếc các loại 1,492 triệu USD giảm 54,19%; Hàng điện gia dụng và linh kiện 4,12 triệu USD giảm 43,22%; Hàng rau quả 46,59 triệu USD giảm 44,21%; Xơ, sợi dệt các loại 12,94 triệu USD giảm 37,42%; Linh kiện, phụ tùng ô tô 13,50 triệu USD giảm 37,35%; Sản phẩm từ sắt thép 3,62 triệu USD giảm 34,16%; Kim loại thường khác 13,645 triệu USD giảm 31,43%; Dược phẩm 3,454 triệu USD giảm 30,71%; Dây điện và dây cáp điện 729.562 USD giảm 24,37%; Hóa chất 19,747 triệu USD giảm 17,27%; Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 3,557 triệu USD giảm 15,53%; Cao su 524.505 USD giảm 14,20%; Sắt thép các loại 11,938 triệu USD giảm 8,32%; Sản phẩm từ chất dẻo 11,46 triệu USD giảm 0,30% ./.
Những nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu từ Indonesia quí I/2012
Mặt hàng
|
Tháng 3/2012
|
3tháng/2012
|
3tháng/2011
|
% tăng, giảm 3T/2012 so cùng kỳ
|
Tổng cộng
|
176.599.524
|
526.560.764
|
505.889.433
|
+4,09
|
Dầu mỡ động thực vật
|
23.144.279
|
61.851.356
|
54.020.994
|
+14,50
|
Giấy các loại
|
18.572.884
|
53.937.546
|
54.384.622
|
0,82
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
11.009.784
|
29.330.322
|
21.606.407
|
+35,75
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
10.686.972
|
29.235.464
|
19.393.706
|
+50,75
|
Linh kiện phụ tùng xe máy
|
6.315.730
|
28.699.095
|
17.039.501
|
+68,43
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
7.061.687
|
23.575.426
|
17.085.920
|
+37,98
|
Hoá chất
|
4.885.977
|
19.747.658
|
23.870.784
|
17,27
|
Hàng thuỷ sản
|
5.908.331
|
18.583.607
|
7.919.028
|
+134,67
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
5.703.659
|
15.810.760
|
10.307.297
|
+53,39
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
4.667.636
|
13.738.259
|
11.304.999
|
+21,52
|
Kim loại thường khác
|
1.853.393
|
13.645.199
|
19.901.407
|
31,44
|
Linh kiện phụ tùng ô tô
|
4.588.629
|
13.505.137
|
21.557.355
|
37,35
|
Xơ sợi dệt các loại
|
5.049.326
|
12.940.256
|
20.678.970
|
37,42
|
Sắt thép
|
1.341.258
|
11.937.973
|
13.020.979
|
8,32
|
Vải các loại
|
4.213.480
|
11.767.496
|
10.589.966
|
+11,12
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
4.726.587
|
11.462.572
|
11.497.014
|
0,30
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.361.608
|
10.729.250
|
5.174.317
|
+107,36
|
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
|
3.825.500
|
9.503.522
|
8.763.251
|
+8,45
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
2.594.046
|
6.720.803
|
4.349.414
|
+54,52
|
Sản phẩm hoá chất
|
2.198.567
|
6.548.513
|
15.906.961
|
58,83
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
1.457.553
|
4.118.841
|
0
|
*
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
647.773
|
3.557.001
|
4.211.188
|
15,53
|
Dược phẩm
|
1.081.163
|
3.454.196
|
4.985.111
|
30,71
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.172.150
|
3.261.145
|
5.500.702
|
40,71
|
Sản phẩm từ giấy
|
681.621
|
2.468.359
|
2.362.549
|
+4,48
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
963.301
|
2.015.497
|
1.949.292
|
+3,40
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
178.854
|
1.492.396
|
3.257.826
|
54,19
|
Sản phẩm từ cao su
|
431.446
|
1.204.144
|
909.687
|
+32,37
|
Dây điện và dây cáp điện
|
411.902
|
729.562
|
964.099
|
24,33
|
Cao su
|
142.785
|
524.505
|
611.368
|
14,21
|
Phân bón
|
199.179
|
382.754
|
0
|
*
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
171.502
|
314.396
|
286.988
|
+9,55
|
Bông các loại
|
40.276
|
71.667
|
619.236
|
88,43
|
Hàng rau quả
|
45.060
|
46.592
|
83.509
|
44,21
|
(vinanet)