Theo ước tính của Bộ NN&PTNT, khối lượng cao su xuất khẩu của Việt Nam trong tháng 9 đạt 100 nghìn tấn với giá trị 223 triệu USD. Với ước tính này, 9 tháng đầu năm 2013 Viêt Nam đã xuất khẩu 710 nghìn tấn cao su với giá trị đạt trên 1,68 tỷ USD, giảm 1,2% về khối lượng và giảm 17,8% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012.
Giá cao su xuất khẩu 8 tháng đầu năm 2013 đạt 2.393,46 USD/tấn, giảm 17,68% so với mức giá 2.907,35 USD/tấn của năm 2012.
Trung Quốc mặc dù vẫn duy trì là thị trường tiêu thụ lớn nhất của Việt Nam trong 8 tháng (chiếm 42,7% tổng giá trị xuất khẩu), nhưng lại có xu hướng giảm mạnh so với năm 2012, giảm 10,3% về khối lượng và giảm 24,8% về giá trị.
Thị trường xuất khẩu cao su lớn thứ 2 của Việt Nam là Malaysia chiếm 21,2% tổng giá trị xuất khẩu trong 8 tháng đầu năm. Xuất khẩu cao su sang thị trường này tăng 17,2% về khối lượng nhưng giảm 6,8% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.
Thị trường xuất khẩu chính cao su Việt Nam 8 tháng đầu năm 2013
ĐVT: lượng (tấn); Trị giá (USD)
Thứ tự
|
Mặt hàng/Tên nước
|
8 tháng/2012
|
8 tháng/2013
|
% 2013/2012
|
Thị phân (%)
|
Lượng
|
Giá trị
|
Lượng
|
Giá trị
|
Lượng
|
Giá trị
|
2012
|
2013
|
|
Cao su
|
610,276.0
|
1,774,287.0
|
610,068.0
|
1,460,171.6
|
100.0
|
82.3
|
100.0
|
100.0
|
1
|
TRUNG QUOC
|
302,796.0
|
829,223.6
|
271,728.0
|
623,573.7
|
89.7
|
75.2
|
46.7
|
42.7
|
2
|
MALAIXIA
|
111,052.0
|
331,880.1
|
130,113.0
|
309,355.9
|
117.2
|
93.2
|
18.7
|
21.2
|
3
|
ẢN ĐỘ
|
32,963.0
|
105,074.5
|
54,321.0
|
135,739.2
|
164.8
|
129.2
|
5.9
|
9.3
|
4
|
ĐAI LOAN
|
25,130.0
|
85,207.1
|
19,047.0
|
52,455.3
|
75.8
|
61.6
|
4.8
|
3.6
|
5
|
HAN QUOC
|
26,623.0
|
79,402.4
|
21,442.0
|
51,768.7
|
80.5
|
65.2
|
4.5
|
3.5
|
6
|
ĐỨC
|
19,169.0
|
62,986.2
|
19,215.0
|
51,234.1
|
100.2
|
81.3
|
3.5
|
3.5
|
7
|
HOA KY
|
13,752.0
|
38,679.7
|
15,979.0
|
37,048.6
|
116.2
|
95.8
|
2.2
|
2.5
|
8
|
THO NHI KY
|
9,176.0
|
28,351.1
|
10,172.0
|
24,469.4
|
110.9
|
86.3
|
1.6
|
1.7
|
9
|
TAY BAN NHA
|
6,126.0
|
19,091.9
|
6,578.0
|
17,139.3
|
107.4
|
89.8
|
1.1
|
1.2
|
10
|
NHẬT BAN
|
5,934.0
|
21,177.8
|
5,448.0
|
15,824.7
|
91.8
|
74.7
|
1.2
|
1.1
|
Nguồn: Trung tâm Tin học và Thống kê, Bộ NN&PTNT