VINANET- Theo số liệu thống kê, trong 4 tháng đầu năm 2012, kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam đạt 942,46 triệu USD, tăng 2,68% so với cùng kỳ năm trước.
Trung Quốc vẫn là thị trường lớn nhất cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da giày cho Việt Nam trong 4 tháng đầu năm 2012, với trị giá 287.583.564 USD, tăng 15,33% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 30,5% tổng trị giá nhập khẩu. Hàn Quốc là thị trường lớn thứ 2, trị giá 177.930.791 USD, tăng 0,9%, chiếm 18,8%. Đứng thứ 3 là thị trường Đài Loan, Việt Nam nhập khẩu từ thị trường này trị giá 125.362.365, giảm 7,68% so với cùng kỳ năm trước. Ba thị trường trên chiếm 62,6% tổng trị giá nhập khẩu mặt hàng nguyên phụ liệu dệt, may, da giày về Việt Nam trong 4 tháng đầu năm 2012.
Nhìn chung, trong 4 tháng đầu năm 2012, những thị trường truyền thống cung cấp mặt hàng nguyên phụ liệu dệt, may, da giày cho Việt Nam đều ổn định so với cùng kỳ năm trước, chỉ có những thị trường nhỏ có mức giảm nhẹ. Cụ thể: thị trường Anh giảm 22,26%; Ôxtraylia (-33,47%); Canađa (- 28,81%); Singapore (-26,01%); Hà Lan (-52,2%); Áo (-32,89%).
Số liệu nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 4 tháng đầu năm 2012
Thị trường
|
4T/2011
|
4T/2012
|
%tăng, giảm 4T/2012 so với 4T/2011
|
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (%)
|
Tổng
|
917.841.935
|
942.460.211
|
2.68
|
Trung Quốc
|
249.346.780
|
287.583.564
|
15.33
|
Hàn Quốc
|
176.340.433
|
177.930.791
|
0.9
|
Đài Loan
|
135.784.421
|
125.362.365
|
-7.68
|
Hồng Công
|
67.065.815
|
69.197.346
|
3.18
|
Nhật Bản
|
50.250.743
|
61.847.847
|
23.08
|
Hoa Kỳ
|
56.888.663
|
40.499.808
|
-28.81
|
Thái Lan
|
40.473.782
|
34.964.725
|
-13.61
|
Italia
|
18.877.959
|
22.102.015
|
17.08
|
Braxin
|
19.364.347
|
18.015.922
|
-6.96
|
Ấn Độ
|
18.115.416
|
17.742.731
|
-2.06
|
Indonêsia
|
12.246.340
|
12.638.370
|
3.2
|
Đức
|
6.597.406
|
7.413.711
|
12.37
|
Achentina
|
8.553.707
|
7.146.726
|
-16.45
|
Malaysia
|
4.663.777
|
6.672.476
|
43.07
|
Pakistan
|
|
4.783.110
|
|
Tây Ban Nha
|
2.126.925
|
4.540.177
|
113.46
|
Newzilân
|
3.998.567
|
4.076.374
|
1.95
|
Ba Lan
|
2.610.794
|
4.046.763
|
55
|
Pháp
|
3.472.611
|
3.857.019
|
11.07
|
Anh
|
4.932.676
|
3.834.676
|
-22.26
|
Ôxtraylia
|
5.388.498
|
3.584.891
|
-33.47
|
Canađa
|
3.401.348
|
2.421.540
|
-28.81
|
Singapore
|
1.321.805
|
977.960
|
-26.01
|
Hà Lan
|
900.685
|
430.499
|
-52.2
|
Áo
|
600.825
|
403.229
|
-32.89
|