VINANET- Theo số liệu thống kê, trong 4 tháng đầu năm 2012, kim ngạch nhập khẩu vải dệt may của Việt Nam từ các thị trường đạt hơn 2,05 tỷ USD, giảm 3,5% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 4 tháng đầu năm 2012, Trung Quốc, Hàn Quốc và Đài Loan vẫn là thị trường chính cung cấp vải dệt may cho Việt Nam, trong đó dẫn đầu là thị trường Trung Quốc, trị giá 830.236.890 USD, giảm 5,64% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 40,4% tổng trị giá nhập khẩu; tiếp đến là thị trường Hàn Quốc, trị giá 416.470.519 USD, giảm 4,81%; thị trường Đài Loan, giảm 4,25%, đạt trị giá 353.393.747 USD.
Ngoài ra Việt Nam còn nhập khẩu vải dệt may từ các thị trường khác như: Nhật Bản, Hồng Công, Thái Lan, Italia, Indonêsia, Malaysia, Ấn Độ, Đức, Hoa Kỳ, Thổ Nhĩ Kỳ, Pháp, Anh, Thụy Sỹ,…
Nhìn chung trong 4 tháng đầu năm 2012, nhập khẩu vải dệt may của Việt Nam từ các thị trường truyền thống cũng như những thị trường giá trị xuất khẩu nhỏ đều giảm so với cùng kỳ năm trước, tuy nhiên mức giảm không nhiều.
Có 6 thị trường có mức tăng giá trị nhập khẩu là: thị trường Nhật Bản (+19,36%); Italia (104,86%); Indonêsia (+37,9%); Ấn Độ (19,87%); Pháp (+ 44,35%); Philippin (+11,79%).
Thị trường cung cấp vải dệt may cho Việt Nam 4 tháng đầu năm 2012
Thị trường
|
ĐVT
|
4T/2011
|
4T/2012
|
%tăng, giảm 4T/2012 so với 4T/2011
|
|
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (%)
|
Tổng
|
USD
|
2.132.903.964
|
2.054.536.203
|
-3,5
|
Trung Quốc
|
USD
|
879.900.623
|
830.236.890
|
-5.64
|
Hàn Quốc
|
USD
|
437.501.119
|
416.470.519
|
-4.81
|
Đài Loan
|
USD
|
369.077.422
|
353.393.747
|
-4.25
|
Nhật Bản
|
USD
|
141.520.564
|
168.918.616
|
19.36
|
Hồng công
|
USD
|
127.850.779
|
107.067.607
|
-16.26
|
Thái Lan
|
USD
|
54.670.155
|
49.203.413
|
-10
|
Italia
|
USD
|
13.460.462
|
27.575.479
|
104.86
|
Indonêsia
|
USD
|
14.566.725
|
20.088.109
|
37.9
|
Malaysia
|
USD
|
18.973.681
|
14.312.693
|
-24.57
|
Ấn Độ
|
USD
|
11.476.404
|
13.756.948
|
19.87
|
Đức
|
USD
|
15.486.030
|
11.229.648
|
-27.49
|
Pakistan
|
USD
|
|
9.863.758
|
|
Hoa Kỳ
|
USD
|
8.081.168
|
7.013.505
|
-13.21
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
USD
|
|
3.218.562
|
|
Pháp
|
USD
|
1.906.582
|
2.752.181
|
44.35
|
Anh
|
USD
|
3.728.911
|
2.402.741
|
-35.56
|
Thụy Sỹ
|
USD
|
|
854.170
|
|
Singapore
|
USD
|
1.614.921
|
722.829
|
-55.24
|
Philippin
|
USD
|
625.991
|
699.787
|
11.79
|
Bỉ
|
USD
|
1.888.977
|
529.595
|
-71.96
|
Đan Mạch
|
USD
|
121.219
|
70.111
|
-42.16
|