Xuất khẩu thuỷ sản trong tháng 11/2011 sụt giảm nhẹ 3,66% so với tháng trước đó, đạt 582 triệu USD, nhưng vẫn tăng trên 20% so với cùng tháng năm ngoái; đưa kim ngạch cả 11 tháng đầu năm lên 5,53 tỷ USD, chiếm 6,33% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá cả nước, tăng 23% so với cùng kỳ và đạt 98,7% kế hoạch đề ra cho năm 2011.
Dự báo, nhiều khả năng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam năm nay khó đạt 6 tỷ USD như dự kiến, có thể cả năm xuất khẩu thủy sản chỉ đạt khoảng 5,8 tỷ USD, thấp hơn so với mức dự kiến ban đầu 200 triệu USD. Nguyên nhân là do thiếu nguyên liệu chế biến tại các nhà máy. Không chỉ các doanh nghiệp chế biến hải sản thiếu nguyên liệu, mà các doanh nghiệp cá tra, tôm nguồn thủy sản nuôi trồng cũng đang thiếu nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu.
Xuất khẩu sang Hoa Kỳ - thị trường lớn nhất của thuỷ sản Việt Nam, kim ngạch chỉ tăng nhẹ 0,09% trong tháng 11, đạt 108,58 triệu USD; tính chung cả 11 tháng XK sang thị trường này vẫn tăng 20,62% so với cùng kỳ, đạt 1,04 tỷ USD, chiếm 18,85% tỷ trọng. Mặc dù không lâm vào tình trạng khủng hoảng nợ trầm trọng như châu Âu, nhưng kinh tế Hoa Kỳ vẫn đang trong tình trạng èo uột và chưa có tín hiệu phục hồi. Tuy nhiên, xuất khẩu cá tra sang Hoa Kỳ đang là “cứu cánh” cho nhiều doanh nghiệp thủy sản Việt Nam vì giá xuất khẩu cá tra sang Hoa Kỳ hiện đang ở mức cao so với 130 quốc gia và vùng lãnh thổ nhập khẩu cá tra của Việt Nam, đặc biệt là châu Âu – thị trường nhập khẩu cá tra cùng loại với thị trường Hoa Kỳ.
Tham khảo giá một số loại thuỷ sản xuất sang Hoa Kỳ giữa tháng 11/2011
Giá:( FOB)
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá
|
Cửa khẩu
|
Cá ngừ đóng hộp (HDASO 791880EN); 142G/hộp; 24hộp/thùng
|
thùng
|
$25.00
|
ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)
|
Cá ngừ tươi ướp đá ( latin name : thunnus obesus)
|
kg
|
$13.75
|
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
|
ốc bươu thịt đông lạnh
|
kg
|
$1.66
|
Cảng Vict
|
Hến thịt đông lạnh
|
kg
|
$1.43
|
Cảng Vict
|
Thị trường lớn thứ 2 là Nhật Bản, bị sụt giảm 0,64% về kim ngạch trong tháng 11, đạt 117,91 triệu USD; nhưng trong cả 11 tháng thì XK sang Nhật vẫn tăng 12,64% về kim ngạch, đạt 908,58 triệu USD, chiếm 16,44%.
Tham khảo giá một số loại thuỷ sản xuất sang Nhật Bản giữa tháng 11/2011
ĐVT: USD/kg, FOB
Mặt hàng
|
Giá
|
Cửa khẩu
|
Cá ngừ mắt to ướp đá ( Thunnus albacares) DL379. Mã số lô hàng A11
|
$9.00
|
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
|
Cá ngừ vây vàng tươi ướp đá ( Thunnus albacares) DL379. Mã số lô hàng A11
|
$9.00
|
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
|
Tôm he bóc vỏ bỏ đầu còn đuôi đông lạnh cỡ 71/90, 12 kg/carton (hàng thực phẩm)
|
$8.45
|
Cảng Cái Lân (Quảng Ninh)
|
Chả Cá Đổng Đông Lạnh SSSS
2,000 CTNS; GW:42,000.00KGS, GW:21KGS/CTN)
(10KGS/BLOCK X 2 BLOCKS/CTN = 20 KGS/CTN)
(Hàng đóng gói đồng nhất; NW: 20kg/ thùng carton)
|
$3.00
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Chả Cá Mối Đông Lạnh A
2,000 CTNS; GW:42,000.00KGS, GW:21KGS/CTN)
(10KGS/BLOCK X 2 BLOCKS/CTN = 20 KGS/CTN)
(Hàng đóng gói đồng nhất; NW: 20kg/ thùng carton)
|
$1.90
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Ngoài 2 thị trường lớn là Hoa Kỳ và Nhật Bản, các thị trường lớn khác cũng đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch trong 11 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ như: Hàn Quốc tăng 31,06%, đạt 441,18 triệu USD; Đức tăng 20,14%, đạt 223,42 triệu USD, Trung Quốc tăng 43,97%, đạt 201,9triệu USD, Italia tăng 39,2%, đạt 171,08 triệu USD; Tây Ban tăng 1,3%, đạt 151,27triệu USD; Australia tăng 5,85%, đạt 146,4triệu USD. Không chỉ tăng tưởng khá ở những thị trường truyền thống, ngành thủy sản còn tiếp tục mở rộng xuất khẩu sang nhiều thị trường mới, như chủ động xuất bán sang Các tiểu Vương quốc Ả rập Thống nhất (UAE) 2.000 tấn thủy sản. Ngoài sản phẩm tôm, cá phi lê đông lạnh cũng phát huy được thế đứng của mình tại thị trường này. Cơ hội hợp tác thương mại giữa Việt Nam và UEA được đánh giá rất lớn. Nigieria – một thị trường mới đầy tiềm năng của ngành thủy sản cũng có nhiều tín hiệu vui. Theo tính toán của Bộ Công Thương, nhu cầu tiêu thụ cá của nước này vào khoảng 1,4 triệu tấn/năm trong khi sản lượng và nuôi trồng của họ chỉ đáp ứng được 50%, trung bình mỗi năm cần nhập khoảng 750.000 tấn. Hiện đã có nhiều đơn đặt hàng từ thị trường này.
Thị trường xuất khẩu thuỷ sản 11 tháng đầu năm2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
T11
|
11T/2011
|
Tăng, giảm T11/2011 so với T10/2011
|
Tăng, giảm T11/2011 so với T11/2010
|
Tăng, giảm 11T/2011 so với cùng kỳ
|
Tổng cộng
|
582.003.697
|
5.526.884.957
|
-3,66
|
+20,03
|
+23,02
|
Hoa Kỳ
|
108.584.236
|
1.041.910.437
|
+0,09
|
-0,06
|
+20,62
|
Nhật Bản
|
117.906.454
|
908.582.114
|
-0,64
|
+48,54
|
+12,64
|
Hàn Quốc
|
54.877.624
|
441.176.964
|
+31,96
|
+30,43
|
+31,06
|
Đức
|
20.826.624
|
223.418.055
|
-4,55
|
+7,44
|
+20,14
|
Trung Quốc
|
20.755.647
|
201.896.916
|
-4,04
|
+11,33
|
+43,97
|
Italia
|
16.301.980
|
171.079.124
|
-9,76
|
+24,39
|
+39,20
|
Tây Ban Nha
|
14.956.352
|
151.272.312
|
-4,40
|
-6,64
|
+1,30
|
Australia
|
15.429.818
|
146.399.595
|
-11,20
|
-2,84
|
+5,85
|
Hà Lan
|
9.597.640
|
146.151.876
|
-20,31
|
-8,28
|
+23,44
|
Canada
|
11.199.619
|
130.252.841
|
-35,88
|
+3,90
|
+27,24
|
Anh
|
14.472.383
|
123.392.464
|
-7,98
|
+69,78
|
+34,58
|
Pháp
|
9.351.429
|
120.325.786
|
-10,49
|
-22,30
|
+9,22
|
Đài Loan
|
11.996.093
|
116.172.124
|
-12,02
|
+26,34
|
+14,89
|
Hồng Kông
|
11.410.199
|
108.143.765
|
+20,30
|
+31,04
|
+46,13
|
Bỉ
|
9.010.165
|
108.103.991
|
-17,11
|
-11,63
|
+9,28
|
Nga
|
2.196.034
|
100.775.282
|
-80,77
|
-64,63
|
+22,46
|
Thái Lan
|
12.440.288
|
95.612.335
|
+29,70
|
+171,06
|
+63,35
|
Mexico
|
14.738.763
|
93.534.606
|
+41,44
|
+70,62
|
+23,63
|
Singapore
|
9.527.339
|
87.292.654
|
-12,99
|
+30,79
|
+31,27
|
Braxin
|
11.425.190
|
75.853.630
|
+24,56
|
*
|
*
|
Ả Rập Xê út
|
5.959.574
|
63.584.744
|
-0,16
|
+46,98
|
+66,89
|
Ai Cập
|
4.438.379
|
59.568.578
|
-7,01
|
+11,83
|
-2,18
|
Thuỵ Sĩ
|
3.827.275
|
57.826.865
|
-30,01
|
-7,08
|
+24,54
|
Colômbia
|
6.573.409
|
48.663.262
|
+18,50
|
*
|
*
|
Malaysia
|
4.420.997
|
44.664.612
|
+11,62
|
+91,05
|
+61,70
|
Ba Lan
|
3.128.061
|
44.362.271
|
-34,80
|
-10,37
|
+0,81
|
Ucraina
|
2.048.695
|
43.933.126
|
-60,29
|
-28,81
|
-10,96
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
2.960.863
|
41.270.360
|
+28,42
|
+43,90
|
+43,09
|
Bồ Đào Nha
|
4.175.944
|
39.606.686
|
-4,23
|
-15,33
|
+11,74
|
Philippines
|
2.437.579
|
28.649.949
|
+11,58
|
+78,70
|
+90,51
|
Israen
|
2.202.653
|
28.201.116
|
-21,23
|
*
|
*
|
Đan Mạch
|
3.234.438
|
25.312.805
|
+20,19
|
+91,97
|
+6,20
|
Hy Lạp
|
2.474.982
|
17.930.097
|
+28,72
|
+135,07
|
+44,21
|
Campuchia
|
1.607.038
|
14.403.976
|
-8,45
|
+84,60
|
+54,30
|
Indonesia
|
1.147.261
|
14.166.779
|
-26,94
|
-30,39
|
-2,73
|
Rumani
|
1.290.886
|
13.087.017
|
+24,17
|
*
|
*
|
Thuỵ Điển
|
1.096.124
|
12.454.540
|
-30,17
|
+59,81
|
-14,68
|
NewZealand
|
1.777.272
|
11.754.244
|
+152,49
|
*
|
*
|
Ấn Độ
|
1.411.905
|
11.462.612
|
+122,02
|
*
|
*
|
Séc
|
346.236
|
10.138.109
|
-81,62
|
-67,14
|
+7,61
|
Cô Oét
|
871.284
|
8.795.900
|
-14,74
|
*
|
*
|
Pakistan
|
969.702
|
8.538.748
|
-38,15
|
*
|
*
|
I rắc
|
502.206
|
5.707.313
|
-36,72
|
*
|
*
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
161.960
|
4.632.290
|
-44,30
|
*
|
*
|
Brunei
|
147.518
|
1.868.425
|
-38,04
|
*
|
*
|
Đông Timo
|
0
|
169.950
|
*
|
*
|
*
|
Theo dự báo, với xu hướng nhu cầu thuỷ sản thế giới vẫn tiếp tục tăng mạnh, cùng với tình hình sụt giảm nguồn cung cấp thuỷ sản khai thác và nuôi trồng ở một số nước, thời gian tới xuất khẩu thủy sản của Việt Nam có nhiều cơ hội. Các chuyên gia trong ngành cho rằng, đây chính là cơ hội để ngành thủy sản lột xác, thay đổi cách làm cũ manh mún, lạc hậu tiến tới sản xuất công nghiệp hiện đại, quy mô lớn.
(vinanet-T.Thuy)