Theo số liệu của Cục Nghề cá Biển Mỹ 3 tháng đầu năm nay, Mỹ NK 5.176 tấn nghêu trị giá 14,57 triệu USD, tăng 8,24% về khối lượng và tăng 4,24% về giá trị so với cùng kỳ năm 2014. Mỹ NK nghêu từ 18 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới trong 3 tháng đầu năm nay. Trong đó, Mỹ NK nghêu nhiều nhất là từ Trung Quốc với khối lượng đạt 3.548 tấn, trị giá 7,22 triệu USD, tăng 19,51% về khối lượng và tăng 18,45% về giá trị so với cùng kỳ năm 2014.

Canada là nước XK nghêu nhiều thứ 2 vào Mỹ và Việt Nam là nước XK nghêu nhiều thứ 3 vào thị trường này. Tuy nhiên, khối lượng và giá trị XK của 2 nước này vào Mỹ đều sụt giảm mạnh.

Trong 3 tháng đầu năm, Mỹ NK nghêu từ Canada với khối lượng đạt 364 tấn, trị giá 3,24 triệu USD, giảm 12,53% về khối lượng và giảm 3,54% về giá trị. Mỹ NK nghêu từ Việt Nam với khối lượng 426 tấn, trị giá 1,08 triệu USD, giảm 19,98% về khối lượng và giảm 18,52% về giá trị so với cùng kỳ năm 2014.

Tuy nhiên, giá trung bình mặt hàng nghêu của Trung Quốc XK sang thị trường Mỹ lại giảm trong khi giá trung bình của mặt hàng này của Canada và Việt Nam lại tăng. Giá XK trung bình của Trung Quốc trong 3 tháng đầu năm nay đạt 2,04 USD/kg giảm 0,49% so với cùng kỳ năm 2014. Giá XK trung bình của Việt Nam sang Mỹ đạt 2,55 USD/kg, tăng 1,59% so với cùng kỳ năm 2014.

Nhập khẩu nghêu của Mỹ 3 tháng đầu năm (KL: kg; GT: USD)

Nước
2014 KL
2014 GT
2015 KL
2015 GT
% KL
% GT
Canada
416.494
3.364.606
364.290
3.245.338
-12,53
-3,54
Chile
179.577
742.782
234.257
868.255
30,45
16,89
Trung Quốc
2.968.941
6.100.805
3.548.294
7.226.590
19,51
18,45
Đài Loan
36.244
101.478
17.982
50.348
-50,39
-50,39
Ecuador
9.417
15.765
0
0
-100,00
-100,00
Indonesia
127.587
417.506
148.327
503.839
16,26
20,68
Italy
1.693
13.742
0
0
-100,00
-100,00
Nhật Bản
3.963
37.312
4.287
43.757
8,18
17,27
Mexico
75.454
307.575
37.189
138.236
-50,71
-55,06
Netherlands
56.808
145.588
68.135
160.721
19,94
10,39
New zealand
104.536
545.770
88.243
307.199
-15,59
-43,71
Panama
0
0
2.718
3.479
 
 
Peru
17.446
53.793
3.347
23.299
-80,82
-56,69
Philippines
16.733
84.429
0
0
-100,00
-100,00
Hàn Quốc
900
3.718
472
5.789
-47,56
55,70
Tây Ban Nha
600
7.639
663
7.217
10,50
-5,52
Thái Lan
233.575
708.795
232.211
906.953
-0,58
27,96
Việt Nam
532.534
1.335.250
426.110
1.087.985
-19,98
-18,52
Tổng
4.782.502
13.986.553
5.176.525
14.579.005
8,24
4,24
Nguồn: vasep.com.vn
 

Nguồn: Vasep