VINANET -Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, tháng 5/2011 cả nước đã xuất khẩu 34,2 nghìn tấn cao su các loại, trị giá 147,3 triệu USD, giảm 4,74% về lượng và giảm 5,71% về trị giá so với tháng liền kề trước đó. Tính chung 5 tháng đầu năm, cả nước đã xuất khẩu 234,1 nghìn tấn cao su, trị giá trên 1 tỷ USD, tăng 28,6% về lượng và tăng 106,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2010.

Như vậy, trong năm 2011, đến tháng 5, cao su đã vượt mốc 1 tỉ đô la, rất sớm so với các năm trước (tháng 8 năm 2010, tháng 11 năm 2009 và tháng 8 năm 2008).

Theo thông tin từ Tập đoàn Cao su Việt Nam, giá cao su đang có xu hướng tăng trở lại và hiện giá loại SVR 3L (loại cao su xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam) đạt mức 99,5 triệu đồng/tấn, tăng khoảng 3,5 triệu đồng/tấn so với cách đây hai tuần cuối tháng 5. Dù chưa đạt mức cao kỷ lục cách đây hai tháng (khi đó giá cao su đã tăng lên mức cao nhất trong lịch sử, gần 120 triệu đồng/tấn) nhưng đây cũng là mức giá khá tốt cho ngành cao su trong nước.

Giá xuất khẩu tăng tạo điều kiện cho giá mủ tươi trong nước cũng tăng nhanh chóng. Một số nơi giá mủ cao su tươi đạt 30.000 – 36.000 đồng/lít.

Giá cao su tăng liên tục, đến nay giá cao su xuất khẩu bình quân 5 tháng đạt 4.372 đô la/tấn, giá tháng 5 giảm nhẹ so với tháng trước tuy nhiên vẫn gấp 1,6 lần giá cùng kỳ năm 2010.

Sang đến tháng 6, khối lượng cao su xuất khẩu ước đạt 40 ngàn tấn thu về 160 triệu đô la. Tổng khối lượng cao su xuất khẩu 6 tháng đầu năm ước đạt 274 ngàn tấn với trị giá 1,2 tỉ đô la; chỉ tăng 14,6% về lượng nhưng tới 80,3% về giá trị so với cùng kỳ năm 2010.

Trung Quốc – tiếp tục là thị trường chính nhập khẩu mặt hàng cao su của Việt Nam. Hiện có 80% cao su Việt Nam phục vụ xuất khẩu ra nước ngoài, chủ yếu sang thị trường láng giềng Trung Quốc.

Tháng 5/2011, Việt Nam đã xuất khẩu 18,3 nghìn tấn cao su sang Trung Quốc, trị giá 75,8 triệu USD, giảm 16,8% về lượng và giảm 15,07% về trị giá so với tháng 4/2011. Tính chung 5 tháng đầu năm 2011, Việt Nam đã xuất khẩu 143,9 nghìn tấn cao su, trị giá 609,3 triệu USD, tăng 23% về lượng và tăng 93,4% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Đứng thứ hai sau thị trường Trung quốc là Malaixia với lượng xuất trong tháng là 3,8 nghìn tấn, trị giá 16,1 triệu USD, tăng 4,07% về lượng nhưng giảm 3,76% về trị giá so với tháng liền kề trước đó. Tính chung 5 tháng đầu năm 2011, Việt Nam đã xuất khẩu 15,6 nghìn tấn cao su sang thị trường Malaixia, trị giá 70,7 triệu USD.

Đáng chú ý, xuất khẩu cao su sang thị trường Braxin trong tháng 5/2011 có sự tăng trưởng vượt bậc cả về lượng và trị giá so với tháng trước đó (tăng 453,4% về lượng và tăng 393,32% về trị giá) đạt 559 tấn, trị giá 2,5 triệu USD.

Thống kê thị trường xuất khẩu cao su tháng 5, 5 tháng năm 2011

ĐVT: lượng(tấn); trị giá (USD)

 Thị trường

T5/2011

5T/2011

% tăng giảm so với tháng 4/2011

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng KN

34.200

147.350.166

234.139

1.023.622.073

-4,74

-5,71

Trung Quốc

18.386

75.882.132

143.952

609.303.210

-16,80

-15,07

Malaixia

3.806

16.156.514

15.657

70.776.319

4,07

-3,76

Hàn Quốc

1.941

8.336.912

11.703

50.493.637

16,02

1,92

Đài Loan

1.577

7.706.536

9.226

43.942.144

49,62

46,93

Đức

1.850

9.652.622

8.678

43.534.004

43,19

48,48

Hoa Kỳ

636

2.478.124

7.020

27.232.388

76,18

42,40

Nga

712

3.550.461

4.278

22.430.941

-31,60

-36,26

Thổ Nhĩ Kỳ

498

2.491.599

4.096

19.766.045

-33,95

-26,60

Nhật Bản

723

3.818.960

3.875

20.071.858

38,77

30,40

Tây Ban Nha

364

1.803.894

3.157

15.592.788

-29,18

-34,83

Italia

261

1.346.993

2.208

11.064.355

-13,00

-18,03

Ân Độ

300

1.630.466

2.157

10.469.248

9,89

26,70

Braxin

559

2.588.186

1.801

8.715.373

453,47

393,32

Bỉ

249

952.116

1.587

6.257.149

144,12

100,00

Pháp

180

955.902

1.404

7.235.192

-30,50

-32,47

Phần Lan

101

525.600

806

4.204.725

0,00

-5,40

Hong kong

160

782.406

788

3.984.513

-1,23

-6,70

Anh

203

1.034.733

524

2.599.224

153,75

152,29

Canada

58

298.358

375

1.914.780

-1,69

-0,64

Séc

80

412.776

356

1.750.114

122,22

151,08

Thụy Điển

40

232.904

161

838.321

*

6,98

singapore

 

 

81

381.427

*

*


(Ng.Hương)

Nguồn: Vinanet