Trong những tháng đầu năm 2009, kim ngạch xuất khẩu hoa các loại sang thị trường Nhật Bản đạt khá cao. Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hoa tươi, hoa khô và các loại lá trong tháng 3/09 đạt hơn 1 triệu USD, tăng 36% so với tháng trước và tăng tới 54,1% so với cùng kỳ năm 2008. Tính chung 3 tháng đầu năm 2009, kim ngạch xuất khẩu hoa các loại đạt hơn 2,3 triệu USD, tăng 35% so với cùng kỳ 2008.

 Chủng loại hoa tươi xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản chủ yếu là hoa Cẩm chướng; hoa Cúc; lan Hồ Điệp; lan Vũ Nữ; hoa Hồng; lá Dương Xỉ...Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hoa Cúc trong tháng 3/09 đạt cao nhất với 672,7 nghìn USD; tiếp đến là hoa Cẩm chướng với kim ngạch đạt 140,8 nghìn USD; hoa Hồng đạt 74,6 nghìn USD và Hồ Điệp là 29,7 nghìn USD. Kim ngạch xuất khẩu lá dương xỉ trong tháng cũng đạt khá với 55,7 nghìn USD; tăng 13% so với tháng trước và tăng 40% so với tháng cùng kỳ 2008.

Theo rau hoa quả Việt Nam, hiện nay, người tiêu dùng Nhật Bản đang có xu hướng thích chơi hoa khô vì vẻ đẹp và hiệu quả sử dụng rất cao. Đây là cơ hội lớn cho các doanh nghiệp xuất khẩu hoa trong nước đáp ứng nhu cầu của thị trường khó tính này. Xuất khẩu hoa khô cũng là một hướng phát triển tốt cho ngành trong thời gian tới.

Hiện mỗi bông hoa hồng khô xuất khẩu sang Nhật có giá khoảng một USD, gấp 10-12 lần so với xuất hoa tươi. Mỗi lẵng, giỏ hoa hoàn chỉnh có giá từ 80 đến 600 nghìn đồng, thậm chí từ 1-2 triệu đồng nếu thực hiện theo đơn đặt hàng. Các tác phẩm hoa sử dụng trong các sự kiện đặc biệt của khách hàng như ngày cưới, rất được ưa chuộng vì có khả năng lưu giữ lâu.

Tham khảo giá một số loại hoa và lá xuất khẩu sang Nhật Bản trong tháng 3/2009

Tên hàng

ĐVT

Điều kiện giao

Lượng

Đơn giá (USD)

Hoa cẩm ch­ướng

Cành (thực vật)

FOB

169400

0,2

Hoa cúc các loại

Cành (thực vật)

FOB

204500

0,2

Hoa cúc các loại

Cành (thực vật)

FOB

9360

0,3

Hoa hồng

Cành (thực vật)

FOB

173020

0,2

Hoa Kiết t­ường cắt cành

Cành (thực vật)

FCA

9600

0,3

Hoa lan Hồ Điệp cắt cành

Cành (thực vật)

FCA

5644

2,0

Hoa Lan vũ nữ (cắt cành)

Cành (thực vật)

CFR

8100

0,4

Hoa Lan vũ nữ (cắt cành)

Cành (thực vật)

CFR

6000

0,5

Hoa Lan vũ nữ (cắt cành)

Cành (thực vật)

CFR

2000

0,3

Lá cây hư­ơng thảo

Kg

FOB

288

6,6

Lá cây hoàng liên gai

Kg

FOB

1170

8,1

Lá cây kinh giới ô

Kg

FOB

462

5,4

Lá cây nguyệt quế

Kg

FOB

288

10,8

Lá chanh

Cành (thực vật)

FOB

64000

0,1

Lá d­ương xỉ

Cành (thực vật)

CF

150200

0,1

Lá d­ương xỉ

Cành (thực vật)

FOB

200040

0,1

 

(Vietrade)

Nguồn: Vinanet