Theo số liệu của Hải quan Việt Nam, từ 1/1 đến 15/4/2012, giá trị XK thủy sản chính ngạch của cả nước đạt 1,5 tỷ USD, tăng 12,5% so với cùng kỳ năm ngoái.
Cơ cấu thị trường và các nhóm hàng XK chính như sau (GT: giá trị, triệu USD)
THỊ TRƯỜNG
|
Tháng 3/2012 (GT)
|
Nửa đầu T4/2012 (GT)
|
So với cùng kỳ 2011 (%)
|
Từ 1/1 đến 15/4/2012
|
So với cùng kỳ 2011 (%)
|
EU
|
103,698
|
39,028
|
-32,8
|
299,418
|
-12,2
|
Đức
|
16,083
|
5,933
|
-48,1
|
48,567
|
-28,3
|
Hà Lan
|
13,670
|
5,521
|
-26,5
|
38,647
|
-7,3
|
Tây Ban Nha
|
15,580
|
5,264
|
-13,1
|
38,623
|
-2,0
|
Italia
|
12,806
|
4,818
|
-39,2
|
37,298
|
-13,1
|
Pháp
|
10,907
|
4,708
|
+0,9
|
30,909
|
+9,6
|
Mỹ
|
108,588
|
43,012
|
+0,3
|
296,936
|
+15,6
|
Nhật Bản
|
95,820
|
40,372
|
+21,6
|
268,965
|
+32,1
|
Hàn Quốc
|
47,263
|
16,960
|
+8,9
|
126,193
|
+21,8
|
TQ và HK
|
33,838
|
14,384
|
+13,9
|
97,156
|
+23,0
|
Hồng Kông
|
11,539
|
6,177
|
+23,5
|
36,765
|
+32,1
|
ASEAN
|
30,868
|
12,343
|
+12,3
|
82,248
|
+16,6
|
Australia
|
14,379
|
5,896
|
+16,5
|
42,787
|
+38,1
|
Mexico
|
7,578
|
2,196
|
-61,5
|
38,143
|
+6,4
|
Canada
|
11,246
|
3,371
|
-20,6
|
34,796
|
+3,2
|
Nga
|
10,010
|
4,328
|
+20,5
|
26,946
|
-5,3
|
Các TT khác
|
77,184
|
34,014
|
+20,4
|
226,355
|
+22,0
|
TỔNG CỘNG
|
540,472
|
215,904
|
-2,0
|
1539,942
|
+12,5
|
SẢN PHẨM
|
Tháng 3/2012 (GT)
|
Nửa đầu T4/2012 (GT)
|
So với cùng kỳ 2011 (%)
|
Từ 1/1 đến 15/4/2012
|
So với cùng kỳ 2011 (%)
|
Tôm các loại (mã HS 03 và 16)
|
178,405
|
74,016
|
-10,5
|
510,024
|
+5,9
|
trong đó: - Tôm chân trắng
|
58,516
|
22,002
|
+9,3
|
168,237
|
+44,9
|
- Tôm sú
|
98,181
|
42,319
|
-21,0
|
277,418
|
-7,6
|
Cá tra (mã HS 03 và 16)
|
160,958
|
63,615
|
-9,1
|
489,007
|
+9,6
|
Cá ngừ (mã HS 03 và 16)
|
55,650
|
19,894
|
+0,9
|
149,603
|
+20,9
|
trong đó: - Cá ngừ mã HS 16
|
17,212
|
7,665
|
+33,2
|
45,467
|
+42,4
|
- Cá ngừ mã HS 03
|
38,438
|
12,229
|
-12,4
|
104,136
|
+13,4
|
Cá các loại khác (mã HS 0301 đến 0305 và 1604, trừ cá ngừ, cá tra)
|
84,020
|
32,404
|
+21,7
|
214,731
|
+29,0
|
Nhuyễn thể (mã HS 0307 và 16)
|
53,957
|
22,259
|
+15,0
|
152,423
|
+19,2
|
trong đó: - Mực và bạch tuộc
|
46,343
|
19,548
|
+20,4
|
132,851
|
+24,6
|
- Nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
7,614
|
2,711
|
-13,2
|
19,572
|
-8,1
|
Cua, ghẹ và Giáp xác khác (mã HS 03 và 16)
|
7,482
|
3,337
|
+83,7
|
23,773
|
+4,5
|
TỔNG CỘNG
|
540,472
|
215,904
|
-2,0
|
1539,942
|
|