Ai Cập hiện là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam tại châu Phi. Đây cũng là thị trường được xác định còn rất nhiềm tiềm năng.

Theo số liệu thống kê, trong 4 tháng đầu năm 2014 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Ai cập đạt 105,61 triệu USD, tăng 37,47% so với cùng kỳ năm trước.

Ai Cập hiện là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam tại châu Phi. Đây cũng là thị trường được xác định còn rất nhiềm tiềm năng. Các mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang Ai cập gồm: Nông sản, thủy sản, cà phê, xơ, sợi dệt, máy móc, thiết bị và phụ tùng…Trong đó, đạt kim ngạch xuất khẩu lớn nhất là hàng thủy sản, trị giá 21,56 triệu USD, tăng 5,06% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 20% tỷ trọng trong cơ cấu hàng xuất khẩu.

Trong bảng xếp hạng xuất khẩu, hạt tiêu đứng ở vị trí thứ hai, Việt Nam xuất 2.613 tấn hạt tiêu xuất khẩu, trị giá 16,91 triệu USD, tăng 5,49% về lượng và tăng 10,83% về trị giá; tiếp đến là nhóm hàng xơ, sợi dệt các loại, trị giá 12,80 triệu USD, tăng 36,97% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 4 tháng đầu năm 2014, một số mặt hàng đạt mức tăng trưởng xuất khẩu sang thị trường Ai Cập: Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 32,34%; nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác tăng 13,48% và đặc biệt xuất khẩu sắt thép tăng mạnh, tăng 229,31% so với cùng kỳ năm trước.

Ai cập là thành viên của các tổ chức kinh tế khu vực, Ai Cập được coi là cửa ngõ của các nước châu Phi và Ảrập... Chính vì vậy, các DN Việt Nam hoàn toàn có thể tập trung khai thác, đẩy mạnh hơn nữa hoạt động xuất khẩu hàng hóa, đồng thời thông qua thị trường Ai Cập, xuất khẩu sang các nước Bắc Phi.

Các doanh nghiêp Việt Nam cần thúc đẩy hơn nữa công tác xúc tiến thương mại, tham gia hội chợ thương mại, triển lãm; tận dụng các kênh sẵn có (Phòng Thương mại và công nghiệp, đại sứ quán và các tổ chức xúc tiến thương mại) để tìm hiểu thông tin.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ai Cập 4 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng XK
4Tháng/2013
 
4Tháng/2014
Tăng/giảm so với năm trước (%)
 
Lượng
Trị giá
 Lượng
Trị giá 
 Lượng
Trị giá 
Tổng
 
76.823.899
 
105.612.733
 
+37,47
Hàng thủy sản
 
20.432.501
 
21.465.919
 
+5,06
Hạt tiêu
2.477
15.261.963
2.613
16.915.415
+5,49
+10,83
Xơ, sợi dệt các loại
3.440
9.347.052
4.739
12.803.049
+37,76
+36,97

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác

 
5.233.561
 
5.938.924
 
+13,48

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 
4.397.915
 
5.820.291
 
+32,34
Cà phê
1.398
2.922.696
1.236
2.526.231
-11,59
-13,57
Hàng dệt may
 
2.287.569
 
2.003.554
 
-12,42
Sắt thép các loại
330
551.113
1.516
1.814.852
+359,39
+229,31
T.Nga

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet