(VINANET)- Theo số liệu thống kê, trong quí I/2014 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Ai cập đạt 81,42 triệu USD, tăng 42,19% so với cùng kỳ năm trước.

Ai Cập hiện là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam tại châu Phi. Đây cũng là thị trường được xác định còn rất nhiềm tiềm năng. Các mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang Ai cập gồm: Nông sản, thủy sản, cà phê, xơ, sợi dệt, máy móc, thiết bị và phụ tùng…Trong đó, đạt kim ngạch xuất khẩu lớn nhất là hàng thủy sản, trị giá 16,11 triệu USD, tăng 9,64% so với cùng kỳ năm trước, chiếm gần 20% tỷ trọng trong cơ cấu hàng xuất khẩu. Mặt hàng có giá trị lớn thứ hai là hạt tiêu, đạt 10,76 triệu USD, giảm 7,91%; tiếp đến là xơ, sợi dệt các loại, trị giá 9,96 triệu USD, tăng 30,2%.

Một số mặt hàng đạt mức tăng trưởng xuất khẩu khá cao sang thị trường Ai cập trong quí I/2014: Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 52,79% và đặc biệt xuất khẩu sắt thép tăng mạnh, tăng 187, 02% so với cùng kỳ năm trước.

Ai cập là thành viên của các tổ chức kinh tế khu vực, Ai Cập được coi là cửa ngõ của các nước châu Phi và Ảrập... Chính vì vậy, các DN Việt Nam hoàn toàn có thể tập trung khai thác, đẩy mạnh hơn nữa hoạt động xuất khẩu hàng hóa, đồng thời thông qua thị trường Ai Cập, xuất khẩu sang các nước Bắc Phi.

Để đẩy mạnh trao đổi thương mại giữa hai nước, cộng đồng doanh nghiệp hai nước cần tăng cường các chuyến thăm, tham gia hội chợ thương mại, triển lãm; tận dụng các kênh sẵn có (Phòng Thương mại và công nghiệp, đại sứ quán và các tổ chức xúc tiến thương mại) để tìm hiểu thông tin. Bên cạnh đó, cần tăng cường trao đổi sản phẩm thế mạnh và bổ sung của mỗi nước, đặc biệt là các lĩnh vực: sắt thép, bê tông, chế biến thực phẩm, xây dựng- các lĩnh vực thế mạnh của Ai Cập và cũng là nhu cầu lớn của Việt Nam.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ai Cập 3 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng XK
3Tháng/2013
3Tháng/2014

Tăng/giảm so với năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
Trị giá 
Tổng
 
57.265.608
 
81.427.967
 
+42,19
Hàng thủy sản
 
14.695.234
 
16.111.255
 
+9,64
Hạt tiêu
1.888
11.686.273
1.705
10.762.308
-9,69
-7,91
Xơ, sợi dệt các loại
2.848
7.656.681
3.668
9.969.098
+28,79
+30,2
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
3.059.199
 
4.674.063
 
+52,79

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác

 
3.862.207
 
4.259.309
 
+10,28
Cà phê
1.230
2.445.386
1.009
2.064.697
 -17,97
-15,57
Sắt thép các loại
330
551.113
1.360
1.581.778
+312,12
+187,02
Hàng dệt may
 
1.926.884
 
1.490.982
 
-22,62
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet
 

Nguồn: Vinanet