Theo số liệu thống kê, trong 9 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Ai cập đạt 282,18 triệu USD, tăng 70,85% so với cùng kỳ năm trước.

Ai Cập hiện là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam tại châu Phi. Đây cũng là thị trường được xác định còn rất nhiềm tiềm năng. Các mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang Ai cập gồm: Nông sản, thủy sản, cà phê, xơ, sợi dệt, máy móc, thiết bị và phụ tùng…Trong đó, đạt kim ngạch xuất khẩu lớn nhất là hàng thủy sản, trị giá 56,12 triệu USD, tăng 25,26% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 20% tỷ trọng trong cơ cấu hàng xuất khẩu. Mặt hàng có giá trị lớn thứ hai là xơ, sợi dệt các loại, trị giá 34,49 triệu USD, tăng 60,48%; đứng thứ ba là hạt tiêu, thu về 32,33 triệu USD, tăng 44,25% so với cùng kỳ năm trước.

Một số mặt hàng đạt mức tăng trưởng xuất khẩu khá cao sang thị trường Ai cập trong 9 tháng đầu năm 2014: Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 42,17%; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác tăng 47,02%; xuất khẩu cà phê tăng 49,67%; xuất khẩu sắt thép tăng 16,67%; chỉ có mặt hàng dệt may xuất khẩu giảm 6,61% so với cùng kỳ năm trước.

Ai cập là thành viên của các tổ chức kinh tế khu vực, Ai Cập được coi là cửa ngõ của các nước châu Phi và Ảrập... Chính vì vậy, các DN Việt Nam hoàn toàn có thể tập trung khai thác, đẩy mạnh hơn nữa hoạt động xuất khẩu hàng hóa, đồng thời thông qua thị trường Ai Cập, xuất khẩu sang các nước Bắc Phi.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ai Cập 9 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng XK
9Tháng/2013
9Tháng/2014
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Tổng
 
165.169.282
 
282.189.131
 
+70,85
Hàng thủy sản
 
44.804.270
 
56.123.171
 
+25,26
Xơ, sợi dệt các loại
7.747
21.493.116
12.999
34.492.300
67,79
+60,48
Hạt tiêu
3.676
22.416.844
4.547
32.335.574
23,69
+44,25
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
10.491.253
 
14.915.926
 
+42,17

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác

 
9.333.273
 
13.721.951
 
+47,02
Cà phê
2.362
4.819.574
3.612
7.213.311
+52,92
+49,67
Hàng dệt may
 
4.392.122
 
4.101.698
 
-6,61
Sắt thép các loại
848
1.603.806
1.567
1.871.096
+84,79
+16,67
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet
 

Nguồn: Vinanet