Theo số liệu thống kê, trong 9 tháng đầu năm 2014 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Áo đạt 1,56 tỷ USD, tăng 19,55% so với cùng kỳ năm trước.

Áo là một trong những thị trường tiềm năng đối với các loại hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam. Việt Nam xuất khẩu sang Áo chủ yếu các mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; hàng dệt may; gỗ và sản phẩm gỗ; nguyên phụ liệu dệt, may, da giày; sản phẩm mây, tre, cói và thảm; sản phẩm gốm sứ…

Điện thoại là mặt hàng đạt kim ngạch lớn nhất của Việt Nam sang Áo trong 9 tháng đầu năm 2014, thu về 1,29 tỷ USD, tăng 18,88% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 83% tổng trị giá xuất khẩu sang Áo. Giày dép đứng thứ hai trong bảng xếp hạng xuất khẩu, thu về 31,42 triệu USD; đứng thứ ba là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng, trị giá 15,09 triệu USD, tăng 68,2%- là mặt hàng có mức tăng trưởng xuất khẩu mạnh nhất sang thị trường Áo.

Trong bối cảnh nhiều nền kinh tế thế giới chịu ảnh hưởng từ khủng hoảng kinh tế toàn cầu, Áo vẫn là một trong số những nước có mức tăng trưởng kinh tế ổn định. Chính phủ Áo cũng có chính sách hướng tới thị trường châu Á nên đây là cơ hội tốt để các doanh nghiệp Việt Nam và Áo thúc đẩy hoạt động thương mại.

Hiện nay, Áo đang có nhu cầu mạnh đối với các mặt hàng đồ gỗ, phương tiện vận tải, thực phẩm, gia vị, các linh kiện điện tử... Đây đều là những mặt hàng doanh nghiệp Việt Nam có khả năng cung cấp. Để đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng trên vào thị trường Áo, các doanh nghiệp Việt Nam cần tích cực tham gia vào các hoạt động xúc tiến thương mại, hội chợ triển lãm.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Áo 9 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng
9Tháng/2013
9Tháng/2014
 Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
 
Trị giá (USD)
Trị giá (USD)
 Trị giá
 Tổng
1.305.456.796
1.560.629.697
+19,55
Điện thoại các loại và linh kiện
1.089.253.318
1.294.935.694
+18,88
Giày dép các loại
37.121.992
31.422.168
-15,35

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng

8.976.424
15.098.400
+68,2
Hàng dệt may
22.085.989
11.881.170
-46,2
Nguyên phụ liệu dệt, may da giày
5.711.343
5.886.042
+3,06
Gỗ và sản phẩm gỗ
3.455.828
3.445.403
-0,3
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
2.450.304
1.376.600
-43,82
Sản phẩm gốm sứ
1.249.994
581.823
-53,45
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet