Theo số liệu thống kê, trong 8 tháng đầu năm 2014 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Áo đạt 1,35 tỷ USD, tăng 16,61% so với cùng kỳ năm trước.

Áo là một trong những thị trường tiềm năng đối với các loại hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam. Việt Nam xuất khẩu sang Áo chủ yếu các mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; hàng dệt may; gỗ và sản phẩm gỗ; nguyên phụ liệu dệt, may, da giày; sản phẩm mây, tre, cói và thảm; sản phẩm gốm sứ…

Điện thoại là mặt hàng đạt kim ngạch lớn nhất của Việt Nam sang Áo trong 8 tháng đầu năm 2014 đạt 1,12 tỷ USD, tăng 16,72% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 83% tổng trị giá xuất khẩu sang Áo.

Giày dép đứng thứ hai trong bảng xếp hạng xuất khẩu, thu về 28,87 triệu USD, giảm 17,06% so với cùng kỳ năm trước; đứng thứ ba là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng, trị giá 14,17 triệu USD, tăng 75,39% so với cùng kỳ năm trước.

Một số mặt hàng có mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sang Ai Cập: Nguyên phụ liệu dệt may da giày tăng 2,09%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 12,41% so với cùng kỳ năm trước.

Hiện nay, Áo đang có nhu cầu mạnh đối với các mặt hàng đồ gỗ, phương tiện vận tải, thực phẩm, gia vị, các linh kiện điện tử... Đây đều là những mặt hàng doanh nghiệp Việt Nam có khả năng cung cấp. Để đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng trên vào thị trường Áo, các doanh nghiệp Việt Nam cần tích cực tham gia vào các hoạt động xúc tiến thương mại, hội chợ triển lãm.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Áo 8 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng
8Tháng/2013
8Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Trị giá (USD)
Trị giá (USD)

 Trị giá

 Tổng
1.163.093.779
1.356.258.592
+16,61

Điện thoại các loại và linh kiện

965.692.216
1.127.132.669
+16,72
Giày dép các loại
34.819.655
28.878.524
-17,06

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng

8.083.235
14.177.588
+75,39
Hàng dệt may
19.440.109
10.518.713
-45,89

Nguyên phụ liệu dệt, may da giày

5.639.674
5.757.716
+2,09
Gỗ và sản phẩm gỗ
2.888.687
3.247.195
+12,41

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

2.204.095
1.376.600
-37,54
Sản phẩm gốm sứ
1.130.918
573.779
-49,26
T.Nga

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet