(VINANET) Thương mại hai chiều giữa Việt Nam và Canada ngày càng phát triển là một trong những yếu tố quan trọng góp phần phát triển mối quan hệ song phương giữa hai nước. Canada được đánh giá là thị trường tự do, có nhiều điểm tương đồng với thị trường Mỹ và là một trong những thị trường xuất khẩu tiềm năng của hàng hóa Việt Nam.

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Canada ngày càng tăng, 9 tháng đầu năm 2014 đạt mức tăng trưởng 38,94% so với 9 tháng đầu năm ngoái, với 1,48 tỷ USD.

Hàng hóa xuất sang thị trường này rất đa dạng, phong phú, gồm cả hàng công nghiệp như dệt may, giày dép, đồ gỗ, chất dẻo và hàng nông lâm, thủy sản. Xuất khẩu hầu hết các mặt hàng sang Canada đều đạt mức tăng tương đối cao so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong đó, hàng dệt may đạt 364,85 triệu USD, thủy sản 177,08 triệu USD, giày dép 135,44 triệu USD, gỗ sản phẩm gỗ 110,1 triệu USD, hạt điều 54,74 triệu USD, cà phê 12,83 triệu USD, rau quả 12,3 triệu USD, hạt tiêu 9,7 triệu USD.  

Để đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Canada, doanh nghiệp cần tuân thủ quy trình gồm các bước chiến lược thâm nhập thị trường, phân loại hàng hóa để xác định tỷ lệ thuế, cung cấp tài liệu và khâu vận chuyển. Trong đó, nghiên cứu nhu cầu sản phẩm trên thị trường, tìm hiểu môi trường pháp lý và nhà nhập khẩu là những khâu quan trọng cần cân nhắc trước khi đưa hàng xuất khẩu sang Canada.

Hiện nay, người tiêu dùng Canada có xu hướng ưa chuộng các sản phẩm dân tộc, tốt cho sức khỏe, tiện lợi, đặc sản, do đó doanh nghiệp Việt Nam có thể khai thác những yếu tố này để nhập khẩu hàng hóa đáp ứng đúng thị hiếu tiêu dùng.

Bên cạnh đó, các biện pháp giúp Việt Nam có thể thúc đẩy giao thương với Canada là nâng cao tiềm năng của nghề cá, thủy hải sản, sản phẩm điện tử...; tìm cách duy trì lợi thế cạnh tranh, tăng cường giao thương các mặt hàng xuất khẩu Việt Nam đang có thế mạnh tại Canada như nội thất gỗ, giày dép, hạt điều.

Hàng hóa của Việt Nam và Canada có tính bổ sung nhiều hơn cạnh tranh, nên còn nhiều cơ hội hợp tác mà cộng đồng doanh nghiệp hai bên có thể khai thác, nhằm mang lại lợi ích kinh tế cho hai nước.

Số liệu Hải quan xuất khẩu sang Canada 9 tháng năm 2014. ĐVT: USD
Mặt hàng
 9T/2014
 9T/2013
9T/2014 so cùng kỳ(%)
Tổng kim ngạch
       1.477.439.847
       1.063.372.998
+38,94
Hàng dệt may
           364.845.180
           280.780.199
+29,94
Hàng thuỷ sản
           177.077.066
           120.330.430
+47,16
Giày dép các loại
           135.441.259
           112.935.077
+19,93
Máy vi tính,sản phẩm điện tử và linh kiện
           130.224.397
             95.759.542
+35,99
Gỗ và sản phẩm gỗ
           110.101.022
             85.610.525
+28,61
Phương tiện vận tải và phụ tùng
             94.876.320
             88.887.286
+6,74
Hạt điều
             54.735.099
             45.635.641
+19,94
Kim loại thường khác và sản phẩm
             42.325.940
             15.842.470
+167,17
Túi xách, ví, va li, mũ ô dù
             37.358.859
             26.020.737
+43,57
Sản phẩm từ sắt thép
             37.089.403
             25.059.168
+48,01
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
             33.637.663
             24.026.269
+40,00
Vải mành, vải kỹ thuật khác
             16.241.776
                            -  
*
Sản phẩm từ chất dẻo
             14.865.115
             15.052.350
-1,24
Cà phê
             12.830.576
               8.542.899
+50,19
Hàng rau quả
             12.302.721
             10.845.325
+13,44
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
             11.742.573
                            -  
*
Hạt tiêu
               9.701.534
               7.547.743
+28,54
Cao su
               5.721.514
               3.991.765
+43,33
Sản phẩm mây, tre, cói thảm
               5.584.114
               3.824.754
+46,00
Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc
               4.644.303
               4.709.423
-1,38
Chất dẻo nguyên liệu
               4.597.908
               3.894.215
+18,07
Thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh
               3.920.051
               3.080.487
+27,25
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
               3.134.870
               2.258.321
+38,81
Sản phẩm gốm sứ
               2.089.374
               2.676.550
-21,94

Thủy Chung

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet