Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Séc trong 8 tháng đầu năm đạt 69,94 triệu USD, giảm 39,1% so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng sang Séc trong 8 tháng đầu năm 2014: Dệt may; giày dép; hóa chất; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; phương tiện vận tải và phụ tùng; thủy sản; gỗ và sản phẩm gỗ; cao su; túi xách, ví, vali, mũ và ôdù..Trong đó đạt giá trị xuất khẩu lớn nhất là mặt hàng dệt may, trị giá 10,42 triệu USD, giảm 39,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 15% tổng trị giá xuất khẩu.

Trong số các mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Séc, có hai mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng gồm: hàng thủy sản tăng 125,08% và túi xách, ví, vali, mũ và ôdù tăng 15,97% so với cùng kỳ năm trước.

Một số mặt hàng sụt giảm xuất khẩu mạnh như: Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng giảm 65,39%; cao su giảm 49,67%; kim loại thường khác và sản phẩm giảm 45,44%; xuất khẩu giày dép giảm 58,17% so với cùng kỳ năm trước.

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước năm 2013 đạt 544,9 triệu USD, cán cân thương mại hai nước tiếp tục được cải thiện cân bằng hơn so với trước đây.

Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EU) nhiều khả năng được ký kết vào cuối năm 2014 này sẽ giúp tăng cường vai trò của Việt Nam là cầu nối giữa Séc và các nước EU với thị trường 600 triệu dân của ASEAN cũng như vai trò của Séc là cầu nối Việt Nam với thị trường EU với hơn 500 triệu người tiêu dùng.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Séc 8 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng
8Tháng/2013
8Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Trị giá (USD)
Trị giá (USD)
Trị giá
Tổng
114.841.868
69.942.611
-39,1
Hàng dệt may
19.608.096
10.423.897
-46,84

Phương tiện vận tải và phụ tùng

10.000.069
8.423.347
-15,77
Giày dép các loại
18.871.196
7.894.375
-58,17
Hóa chất
9.078.493
7.215.196
-20,52
Hàng thủy sản
2.836.080
6.383.512
+125,08

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác

17.187.153
5.948.172
-65,39

Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù

3.248.319
3.767.118
+15,97

Bánh kẹo và các sản phẩm ngũ cốc

3.902.502
2.616.271
-32,96
Gỗ và sản phẩm gỗ
2.112.595
1.752.649
-17,04

Kim loại thường khác và sản phẩm

2.031.708
1.108.503
-45,44
Cao su
1.078.848
542.940
-49,67
T.Nga

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet