Trong những năm gần đây, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ai Cập liên tục tăng trưởng mạnh mẽ với những kết quả đáng ghi nhận.

Theo số liệu thống kê, trong 7 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Ai cập đạt 203,71 triệu USD, tăng 45,85% so với cùng kỳ năm trước.

Ai Cập hiện là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam tại châu Phi. Đây cũng là thị trường được xác định còn rất nhiềm tiềm năng. Các mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang Ai cập gồm: Nông sản, thủy sản, cà phê, xơ, sợi dệt, máy móc, thiết bị và phụ tùng…Trong đó, đạt kim ngạch xuất khẩu lớn nhất vẫn là mặt hàng thủy sản, trị giá 39,06 triệu USD, tăng 2,16% so với cùng kỳ năm trước, chiếm gần 20% tỷ trọng trong cơ cấu hàng xuất khẩu. Mặt hàng có giá trị lớn thứ hai là hạt tiêu, đạt 28,31 triệu USD, tăng 31,02%; tiếp đến là xơ, sợi dệt các loại trị giá 25,41 triệu USD, tăng 49,32% so với cùng kỳ năm trước.

Một số mặt hàng đạt mức tăng trưởng xuất khẩu khá cao sang thị trường Ai cập trong 7 tháng đầu năm 2014: Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 36,45%; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác tăng 39,06%; xuất khẩu cà phê tăng 21,04%; xuất khẩu sắt thép tăng khá mạnh, tăng 46,56% so với cùng kỳ năm trước.

Ai cập là thành viên của các tổ chức kinh tế khu vực, Ai Cập được coi là cửa ngõ của các nước châu Phi và Ảrập... Chính vì vậy, các DN Việt Nam hoàn toàn có thể tập trung khai thác, đẩy mạnh hơn nữa hoạt động xuất khẩu hàng hóa, đồng thời thông qua thị trường Ai Cập, xuất khẩu sang các nước Bắc Phi.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ai Cập 7 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng XK
7Tháng/2013
 7Tháng/2014
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
 Trị giá
Tổng
 
139.668.038
 
203.710.746
 
+45,85
Hàng thủy sản
 
38.242.142
 
39.069.116
 
+2,16
Hạt tiêu
3.554
21.613.287
4.124
28.318.504
+16,04
+31,02
Xơ, sợi dệt các loại
6.108
17.021.039
9.547
25.415.945
+56,3
+49,32

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 
8.219.759
 
11.216.224
 
+36,45

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 
7.389.116
 
10.275.421
 
+39,06
Cà phê
2.286
4.662.831
2.827
5.644.111
+23,67
+21,04
Hàng dệt may
 
3.734.247
 
3.311.569
 
-11,32
Sắt thép các loại
704
1.246.254
1.526
1.826.462
+116,76
+46,56
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet