Theo số liệu thống kê, trong 10 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Bồ Đào Nha đạt 217,24 triệu USD, tăng 5,71% so với cùng kỳ năm trước.

Các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Bồ Đào Nha trong 10 tháng đầu năm 2014 gồm: Điện thoại các loại và linh kiện; hàng thủy sản; cà phê; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; gỗ và sản phẩm gỗ và giày dép các loại..Trong đó đạt giá trị xuất khẩu lớn nhất là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 100,77 triệu USD, chiếm 46% tổng trị giá xuất khẩu.

Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là thủy sản, trị giá 45,34 trtiệu USD, tăng 21,7% so với cùng kỳ năm trước. Trong năm 2013 Việt Nam xuất khẩu thủy sản sang thị trường Bồ Đào Nha đạt trị giá 48,88 triệu USD, tăng 14,89% so với năm 2012. (Việt Nam chủ yếu xuất khẩu cá ngừ, cá tra sang thị trường Tây Ban Nha).

Nhìn chung trong 10 tháng đầu năm 2014, các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Bồ Đào Nha đều đạt được mức tăng trưởng: Cà phê tăng 26,01%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 0,41%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 11,79%; giày dép các loại tăng 47,53% so với cùng kỳ năm trước.

Xuất khẩu vào Bồ Đào Nha cần chú ý:

- Chế độ ăn của người Bồ Đào Nha trước đây gồm nhiều thủy sản, thịt, rau quả, trái cây, dầu ô liu...nhưng hiện nay xu hướng nay đang dần thay đổi, người tiêu dùng thích các loại thực phẩm được chế biến sẵn, tiện dụng. Người tiêu dùng thường ưa thích những sản phẩm mới, xu hướng mới.

- Xuất khẩu vào Bồ Đào Nha theo quy định hài hòa của EU, các giấy tờ cần thiết gồm: Hóa đơn thương mại, vận đơn, chứng nhận nhập khẩu, giấy chứng nhận kiểm dịch hoặc giấy chứng nhận y tế và các giấy tờ cần thiết khác tùy từng mặt hàng cụ thể.

- Thành công ở thị trường Bồ Đào Nha dựa rất nhiều vào khả năng quan hệ cá nhân và mối quan hệ với nhà phân phối địa phương.

- Nhiều doanh nhân Bồ Đào Nha vẫn ưa thích tiếp xúc cá nhân hơn là chỉ liên lạc qua email, fax hay điện thoại.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Bồ Đào Nha 10 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng XK
10Tháng/2013
 10Tháng/2014
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
  
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Tổng
 
205.502.964
 
217.243.642
 
+5,71

Điện thoại các loại và linh kiện

 
91.062.958
 
100.773.156
 
+10,66
Hàng thủy sản
 
37.262.023
 
45.349.375
 
+21,7
Cà phê
8.940
18.912.949
11492
23.833.095
+28,55
+26,01

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 
22.767.312
 
22.860.837
 
+0,41
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
1.242.803
 
1.389.353
 
+11,79
Giày dép các loại
 
913.539
 
1.347.752
 
+47,53
 
T.Nga

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet