(VINANET) Đan Mạch đang là một trong những thị trường xuất khẩu tiềm năng của Việt Nam tại châu Âu. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Đan Mạch luôn tăng trưởng ổn định, trong 8 tháng năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Đan Mạch đạt 199,32 triệu USD, tăng 13,39% so với cùng kỳ năm trước.

Có 6 nhóm hàng xuất khẩu sang Đan Mạch đạt kim ngạch trên 10 triệu USD trong 8 tháng đầu năm gồm có: nhóm hàng dệt may, giày dép, đồ gỗ, máy móc thiết bị, dụng cụ và phụ tùng, thủy sản, các sản phẩm từ sắt thép.

Trong số các loại hàng hóa xuất sang Đan Mạch 8 tháng năm 2014, thì dệt may đứng đầu về kim ngạch, với 56,77 triệu USD, giảm 7,56% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 28,48% tổng trị giá xuất khẩu. Đứng thứ hai là mặt hàng thủy sản, với kim ngạch xuất khẩu 26,99 triệu USD, chiếm 13,54%, tăng 66,44%; tiếp đến, là mặt hàng giày dép, trị giá 26,25 triệu USD, chiếm 13,17%, tăng 26,31%.

Một số nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Đan Mạch có mức tăng trưởng khá cao trong 8 tháng năm 2014: thuỷ sản tăng 66,44%, gỗ và sản phẩm gỗ tăng 31,32%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 54,79%; túi xách, ví, vali, mũ và ô dù tăng 50,79%; trong đó mặt hàng có mức tăng trưởng mạnh nhất là sản phẩm từ sắt thép tăng 120,87%, trị giá 10,02 triệu USD.

Để đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa vào thị trường Đan Mạch, các doanh nghiệp Việt Nam cần đẩy mạnh các hoạt động giao thương, xúc tiến thương mại. Qua đó, nắm bắt và khai thác thị trường, duy trì tốc độ tăng trưởng và mở rộng thị trường để đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường tiềm năng này

Số liệu Hải quan xuất khẩu sang Đan Mạch 8 tháng năm 2014. ĐVT: USD

Mặt hàng

8T/2014

8T/2013

8T/2014 so cùng kỳ(%)

Tổng kim ngạch

       199.322.491

       176.230.726

+13,10

Hàng dệt may

          56.773.527

          61.419.624

-7,56

Hàng thuỷ sản

          26.993.343

          16.218.142

+66,44

Giày dép các loại

          26.253.527

          20.785.048

+26,31

Gỗ và sản phẩm gỗ

          10.731.337

            8.171.877

+31,32

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

          10.576.408

          10.549.816

+0,25

Sản phẩm từ sắt thép

          10.023.820

            4.538.427

+120,87

Sản phẩm từ chất dẻo

            9.023.539

            5.829.548

+54,79

Phương tiện vận tải và phụ tùng

            6.946.624

            6.856.973

+1,31

Túi xách, ví, va li, mũ ô dù

            3.166.582

            2.100.060

+50,79

Cà phê

            2.299.528

            2.584.579

-11,03

Sản phẩm gốm sứ

            2.189.909

            2.190.165

-0,01

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

            1.819.522

                        -  

*

Sản phẩm mây, tre, cói thảm

            1.166.488

            1.278.723

-8,78

Thủy Chung

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet