Việt Nam-Đan Mạch thiết lập quan hệ ngoại giao ngày 25-11-1971. Cùng với các nước Bắc Âu khác, Đan Mạch đã ủng hộ nhiệt tình cho cuộc đấu tranh giành độc lập thống nhất đất nước trước kia và xây dựng đất nước của Việt Nam hiện nay.
Trong những năm gần đây, quan hệ hai nưóc phát triển tốt đẹp. Những chuyến trao đổi đoàn cấp cao được thực hiện thường xuyên. Nhiều hiệp định song phương đã được ký giữa Việt Nam và Đan Mạch: Hiệp định khung về hợp tác kinh tế, khoa học, công nghiệp; Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư; Hiệp định tránh đánh thuế hai lần; Hiệp định hợp tác và vận chuyển hàng không v.v…
Cho đến nay, Đan Mạch đã viện trợ cho Việt Nam khoảng gần 500 triệu USD. Bình quân mỗi năm viện trợ khoảng 50 triệu USD, riêng trong năm 2006 là 67 triệu USD.
Theo số liệu thống kê của Hải quan Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường Đan Mạch 8 tháng năm 2008 đạt 118,5 triệu USD, tăng 28,4% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong đó mặt hàng hàng dệt may đạt kim ngạch cao nhất với 27,43 triệu USD, tăng 33,7% so với cùng kỳ năm 2007, kế đến là mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ với kim ngạch 22,15 triệu USD tăng 90% so với 8 tháng năm 2007....
Kim ngạch nhập khẩu giữa hai nước tháng 8 đạt 16,8 triệu USD, tính chung 8 tháng năm 2008 đạt 108 triệu USD, tăng 6% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, Việt Nam chủ yếu nhập khẩu các mặt hàng như: máy móc, tbị, dụng cụ và phụ tùng với kim ngạch 20,3 triệu USD; vải các loại 8,2 triệu USD; sữa và sản phẩm sữa 6,4 triệu USD....
Hiện nay Đan Mạch đã có khoảng 60 doanh nghiệp với 38 dự án đầu tư vào Việt Nam với tổng số vốn đăng ký đạt gần 194 triệu USD, đứng thứ 25 trong 74 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam. Dự kiến, đầu tư thương mại của Đan Mạch dành cho Việt Nam sẽ tăng từ 200 triệu USD/năm hiện nay lên trên 1 tỷ USD/năm trong thời gian tới.
Số liệu thống kê kim ngạch xuất, nhập khẩu giữa Việt Nam-Đan Mạch tháng 8, 8 tháng 2008
Trị giá: USD
Mặt hàng |
ĐVT |
Tháng 8 |
8 tháng |
Xuất khẩu |
|
|
|
Hàng hải sản |
USD |
2.577.846 |
13.256.390 |
Hàng rau quả |
- |
|
264.895 |
Cà phê |
Tấn |
1900.050 |
3.118.215 |
Hạt tiêu |
- |
41.250 |
262.745 |
Sản phẩm chất dẻo |
USD |
459.619 |
2.938.290 |
Túi xách, ví, vali, mũ & ôdù |
- |
558.865 |
2.424.543 |
Sản phẩm mây, tre, cói & thảm |
- |
210.284 |
1.976.033 |
Gỗ & sản phẩm gỗ |
- |
632.362 |
22.154.785 |
Sản phẩm gốm, sứ |
- |
116.640 |
3.276.145 |
Sản phẩm đá quý & kim loại quý |
- |
105.164 |
597.153 |
Hàng dệt may |
- |
2.985.665 |
27.436.749 |
Giày dép các loại |
- |
1.053.541 |
13.356.145 |
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện |
- |
108.928 |
372.233 |
Tổng kim ngạch xuất khẩu |
- |
10.992.826 |
118.454.125 |
Nhập khẩu |
|
|
|
Sữa và sản phẩm sữa |
USD |
1.416.240 |
6.439.170 |
Thức ăn gia súc & nguyên liêu |
- |
243.438 |
482.838 |
Hoá chất |
- |
44.646 |
262.639 |
Các sản phẩm hoá chất |
- |
418.762 |
4.137.611 |
Tân dược |
- |
316.335 |
2.162.840 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
- |
120.082 |
942.134 |
Sợi các loại |
Tấn |
|
293.988 |
Vải các loại |
USD |
298.787 |
8.236.283 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
- |
477.011 |
3.265.556 |
Sắt thép các loại |
Tấn |
716.176 |
933.992 |
Máy vi tính, sp điện tử & linh kiện |
- |
614.713 |
11.397.070 |
Máy móc, tbị, dụng cụ & phụ tùng |
- |
2.869.593 |
20.395.834 |
Ôtô nguyên chiếc các loại |
- |
|
804.586 |
Tổng kim ngạch nhập khẩu |
USD |
16.804.454 |
108.015.255 |
(tổng hợp)