Theo số liệu thống kê, trong quí I/2014 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Nam Phi đạt 161,53 triệu USD, tăng 12,53% so với cùng kỳ năm trước.
Kim ngạch thương mại giữa Việt Nam và Nam Phi liên tục tăng trưởng dần đều qua các năm: năm 2012 đạt 722,6 triệu USD, trong đó Việt Nam xuất khẩu đạt 612,6 triệu USD, và nhập khẩu 110 triệu USD; năm 2013, kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 920 triệu USD, trong đó xuất khẩu đạt 765 triệu USD, nhập khẩu đạt 155 triệu USD.
Hàng hóa của Việt Nam xuất sang Nam Phi rất đa dạng: Giày dép, dệt may, cà phê, gạo, sản phẩm đá quý và kim loại quý, gỗ và sản phẩm gỗ, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, mây tre đan, hải sản, sữa, hạt điều, than đá, gạo, mì ăn liền... Việt Nam nhập khẩu từ Nam Phi chủ yếu các mặt hàng sắt thép, các loại kim loại thường, gỗ và các sản phẩm gỗ, hóa chất, chất dẻo nguyên liệu, bông, sợi các loại, phân bón...
Trong qúi I đầu năm nay, dẫn đầu mặt hàng xuất khẩu sang Nam Phi là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 85,44 triệu USD, tăng 7,36% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 52,8% tổng trị giá xuất khẩu. Đứng thứ hai là giày dép các loại, trị giá 14,83 triệu USD, giảm 8,53% so với cùng kỳ năm trước; tiếp đến là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 14,17 triệu USD, tăng 175,19% so với cùng kỳ năm trước.
Một số mặt hàng có mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu khá cao sang Nam Phi trong quí I/2014: Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng tăng 170,15%; cà phê tăng 242,85%.
Nam Phi là đối tác lớn nhất của Việt Nam ở châu Phi, Nam Phi đang có những điều kiện rất thuận lợi cho việc hợp tác thương mại với Việt Nam, khi Nam Phi là nước xuất khẩu chủ yếu các loại khoáng sản mà Việt Nam đang có nhu cầu để phát triển công nghiệp..
Số liệu của Tổng cục hải quan xuất khẩu sang Nam Phi 3 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng
|
3Tháng/2013
|
3Tháng/2014
|
Tăng/giảm so với năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
143.551.062
|
|
161.535.383
|
|
+12,53
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
79.591.466
|
|
85.446.128
|
|
+7,36
|
Giày dép các loại
|
|
16.221.180
|
|
14.837.758
|
|
-8,53
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
5.152.814
|
|
14.179.785
|
|
+175,19
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác
|
|
2.820.519
|
|
7.619.719
|
|
+170,15
|
Cà phê
|
947
|
1.836.143
|
3348
|
6.295.202
|
+253,54
|
+242,85
|
Hàng dệt may
|
|
4.309.157
|
|
5.848.576
|
|
+35,72
|
Gạo
|
10.471
|
4.841.974
|
8159
|
3.443.508
|
-22,08
|
-28,88
|
Hạt tiêu
|
566
|
3.912.535
|
344
|
2.368.682
|
-39,22
|
-39,46
|
Hạt điều
|
195
|
1.087.363
|
318
|
1.820.362
|
+63,08
|
+67,41
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
1.506.596
|
|
1.779.194
|
|
+18,09
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
6.839.077
|
|
1.585.991
|
|
-76,81
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
1.547.473
|
|
1.288.061
|
|
-16,76
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
1.185.514
|
|
1.232.321
|
|
+3,95
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
340
|
548.545
|
240
|
399.740
|
-29,41
|
-27,13
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
264.240
|
|
165.292
|
|
-37,45
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
61.501
|
|
36.635
|
|
-40,43
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet