Nếu không tính mặt hàng năng lượng thì nhập khẩu từ Việt Nam 9 tháng đầu năm nay chỉ tăng 14%, tuy vậy đây vẫn là một mức tăng khá cao so với kim ngạch nhập khẩu chung của nước này (giảm 0,5%).
Đáng chú ý là kim ngạch nhập khẩu các mặt hàng phí năng lượng của Nhật Bản từ Việt Nam trong tháng 9/2008 lại tăng khá, tăng tới 22,5% so với tháng 9/2007, đạt trên 54,4 tỉ Yên.
Việc đồng yên tăng giá mạnh so với hầu hết các ngoại tệ khác, trong khi VND lại giảm đáng kể so với USD đã giúp xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản thuận lợi hơn. So với đầu năm nay, tỉ giá JPY/USD đã tăng tới 23,4%.
Kim ngạch buôn bán hai chiều giữa Việt Nam và Nhật Bản trong 10 tháng đầu năm 2008 đạt hơn 14 tỉ USD, tăng 49% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật Bản trong 10 tháng đầu năm 2008 đạt 7.188.073.206 USD và nhập khẩu đạt 7.014.038.692 USD. Những mặt hàng Việt Nam xuất khẩu chủ yếu là dầu thô, hàng hải sản, hàng dệt may, dây điện và dây cáp điện… Việt Nam nhập khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; sắt thép các loại, xăng dầu các loại…
Mặt hàng |
Tháng 10/2008 |
10 tháng đầu năm 2008 |
Tổng kim ngạch xuất khẩu (USD) |
711.519.872 |
7.188.073.206 |
Hàng hải sản |
82.233.597 |
695.403.742 |
Hàng rau quả |
2.810.884 |
25.743.156 |
Hạt điều |
601.020 |
6.186.568 |
Cà phê |
5.142.586 |
111.705.032 |
Chè |
45.856 |
827.185 |
Hạt tiêu |
710.649 |
5.879.133 |
Quế |
130.438 |
767.805 |
Gạo |
581.150 |
6.450.341 |
Dầu mỡ động thực vật |
1.083.260 |
16.754.921 |
Đường |
57.600 |
335.861 |
Mỳ ăn liền |
186.814 |
2.202.152 |
Than đá |
24.432.610 |
248.556.145 |
Dầu thô |
104.409.529 |
1.917.040.266 |
Sản phẩm chất dẻo |
19.211.043 |
159.274.116 |
Cao su |
3.435.630 |
29.756.690 |
Túi xách, ví, va li, mũ & ô dù |
6.189.447 |
60.887.120 |
Sản phẩm mây, tre, cói & thảm |
2.467.133 |
25.205.596 |
Gỗ & sản phẩm gỗ |
39.869.141 |
299.757.818 |
Sản phẩm gốm, sứ |
3.755.533 |
34.561.104 |
Sản phẩm đá quý & kim loại quý |
1.693.050 |
20.777.997 |
Hàng dệt may |
76.488.272 |
676.931.974 |
Giày dép các loại |
12.992.353 |
110.063.364 |
Thiếc |
719.207 |
12.422.547 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện |
39.094.993 |
301.665.386 |
Dây điện & dây cáp điện |
71.539.905 |
618.647.122 |
Xe đạp & phụ tùng |
201.235 |
1.490.286 |
Đồ chơi trẻ em |
1.407.841 |
7.788.270 |
Tổng kim ngạch nhập khẩu |
769.804.648 |
7.014.038.692 |
Sữa & sản phẩm sữa |
200.666 |
1.012.581 |
Bột mỳ |
441.359 |
5.193.756 |
Dầu mỡ động thực vật |
79.167 |
4.162.279 |
Thức ăn gia súc & nguyên liệu |
927.514 |
10.689.124 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá |
1.215.302 |
8.839.671 |
Xăng dầu các loại |
26.468.204 |
332.327.423 |
Hoá chất |
8.069.499 |
126.563.641 |
Các sản phẩm hoá chất |
12.787.753 |
132.112.832 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm |
141.798 |
859.775 |
Tân dược |
858.515 |
5.546.604 |
Phân bón các loại |
11.988.639 |
48.505.555 |
Thuốc trừ sâu & nguyên liệu |
1.815.592 |
16.615.020 |
Chất dẻo nguyên liệu |
14.772.120 |
163.692.961 |
Cao su |
3.267.231 |
37.678.899 |
Gỗ & sản phẩm gỗ |
395.159 |
5.933.583 |
Bột giấy |
275.746 |
6.248.429 |
Giấy các loại |
4.223.582 |
38.040.872 |
Bông các loại |
|
361.662 |
Sợi các loại |
1.213.432 |
9.607.494 |
Vải các loại |
30.763.136 |
291.361.585 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
12.184.016 |
97.065.251 |
Kính xây dựng |
1.026.352 |
7.275.343 |
Sắt thép các loại |
76.489.668 |
916.768.668 |
Kim loại thường khác |
10.747.990 |
89.361.449 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện |
122.935.462 |
765.608.694 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng |
232.897.894 |
2.063.747.179 |
Ôtô nguyên chiếc các loại |
9.191.092 |
115.601.683 |
Linh kiện ôtô |
20.176.691 |
301.189.682 |
Xe máy nguyên chiếc |
409.500 |
7.637.018 |
Linh kiện & phụ tùng xe máy |
14.327.116 |
58.062.062 |