Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Pakistan trong 11 tháng năm 2014 đạt 249,53 triệu USD, tăng 50,1% so với cùng kỳ năm trước.
Trong cơ cấu xuất khẩu hàng Việt Nam sang Pakistan trong 11 tháng năm 2014, nhóm hàng xuất khẩu chủ đạo vẫn là nông sản. Đứng đầu là mặt hàng chè, trị giá 249,53 triệu USD, tăng 50,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 30% tổng trị giá xuất khẩu (Việt Nam chủ yếu xuất khẩu chè đen PF qua cảng Hải Phòng, Fob).
Đứng thứ hai là mặt hàng hạt tiêu, trị giá 34,12 triệu USD, tăng 131,93%, chiếm 14% tổng trị giá xuất khẩu. Đứng thứ ba trong bảng xếp hạng là mặt hàng xơ, sợi dệt các loại trị giá 22,70 triệu USD, giảm 4,71% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam còn xuất khẩu các mặt hàng khác sang thị trường Pakistan: thủy sản; cao su; sắt thép và hạt điều, trong đó xuất khẩu mặt hàng sắt thép có mức tăng cao nhất, tăng 543,89% về lượng và tăng 466,69% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Tiềm năng thúc đẩy phát triển thương mại Việt Nam- Pakistan rất lớn, đặc biệt trong bối cảnh hai nước đã hình thành hành lang pháp lý khá đầy đủ thông qua các văn kiện hợp tác cấp Chính phủ. Cụ thể, Hiệp định Tránh đánh thuế hai lần; Hiệp định Khung về hợp tác khoa học- công nghệ; Hiệp định Hợp tác phát triển nghề cá và nuôi trồng thủy sản.... sẽ tạo sự phát triển tích cực trong quan hệ hợp tác kinh tế thương mại song phương Việt Nam- Pakistan.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Pakistan 11 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng
|
11Tháng/2013
|
11Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
166.244.830
|
|
249.530.663
|
|
+50,1
|
Chè
|
19.505
|
39.246.648
|
31.452
|
73.074.099
|
+61,25
|
+86,19
|
Hạt tiêu
|
2.270
|
14.713.167
|
4.824
|
34.124.907
|
+112,51
|
+131,93
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
8.557
|
23.826.164
|
8.104
|
22.705.000
|
-5,29
|
-4,71
|
Hàng thủy sản
|
|
12.535.322
|
|
16.153.798
|
|
+28,87
|
Cao su
|
5.183
|
12.684.080
|
6.846
|
12.004.509
|
+32,09
|
-5,36
|
Sắt thép các loại
|
1.014
|
813.151
|
6.529
|
4.608.019
|
+543,89
|
+466,69
|
Hạt điều
|
508
|
3.007.475
|
532
|
3.476.334
|
+4,72
|
+15,59
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet