Trong 4 tháng đầu năm 2009, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Anh đạt trị giá 396,75 triệu USD, giảm 21,4% so với cùng kỳ năm 2008. Kim ngạch xuất khẩu một loạt mặt hàng đã sụt giảm mạnh. Các mặt hàng như thủy sản, rau quả, điều, cà phê, cao su, đồ gỗ, gốm sứ, dầy giép…  đều giảm so với cùng kỳ năm 2008; trong đó hạt điều giảm tới 56,1%; cao su giảm 51,7%; cà phê giảm 48,2%; hàng dệt may giảm 19,4%...
Số liệu xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Anh 4 tháng đầu năm 2009
 
Mặt hàng XK
ĐVT
Lượng
Trị giá (USD)
 
 
 
396.759.841
Hàng thuỷ sản
USD
 
17.093.103
Hàng rau quả
USD
 
679.986
Hạt điều
Tấn
1.458
6.453.960
Cà phê
Tấn
13.644
20.532.233
Hạt tiêu
Tấn
649
2.207.012
Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc
USD
 
1.609.417
Sp từ chất dẻo
USD
 
10.061.530
Cao su
Tấn
405
590.233
Tuí xách, ví, vali, mũ và ôdù
USD
 
6.230.351
Sp mây, tre, cói và thảm
USD
 
1.633.384
Gỗ và sp gỗ
USD
 
57.894.848
Giấy và các sp từ giấy
USD
 
47.658
Hàng dệt may
USD
 
66.586.400
Giày dép các loại
USD
 
145.510.063
SP gốm sứ
USD
 
5.345.998
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
USD
 
29.346
Sắt thép các loại
USD
8
37.519
Sp từ sắt thép
USD
 
4.987.853
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
USD
 
11.440.594
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
USD
 
6.038.397
Phương tiện vận tải và phụ tùng
USD
 
256.271
 
4 tháng đầu năm 2009, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Anh đạt 98,53 triệu USD, giảm 48,9% so với cùng kỳ năm 2008, với hàng hoá nhập khẩu chủ yếu  là máy móc thiết bị; sản phẩm tân dược; nguyên phụ liệu dệt may, da giày; các sản phẩm hoá chất; bông.
 
Số liệu nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Anh quốc 4 tháng đầu năm 2009
Mặt hàng NK
ĐVT
Lượng
Trị giá
 
 
 
98.534.084
Hàng thuỷ sản
USD
 
2.163.877
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
USD
 
1.044.115
Hoá chất
USD
 
1.032.834
Sản phẩm hoá chất
USD
 
5.628.844
Nguyên phụliệu dược phẩm
USD
 
736.313
Dược phẩm
USD
 
13.988.503
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
USD
 
3.664.494
Chất dẻo nguyên liệu
Tấn
494
1.197.485
Sp từ chất dẻo
USD
 
1.316.336
Cao su
Tấn
167
185.563
Gỗ và sp gỗ
USD
 
152.741
Vải các loại
USD
 
2.323.004
Nguyên phụ liệu, may, da giày
USD
 
2.237.286
Sắt thép các loại
Tấn
376
271.813
Sản phẩm từ sắt thép
USD
 
2.814.963
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
USD
 
2.104.981
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
USD
 
29.498.509
Ôtô nguyên chiếc các loại
Chiếc
14
1.523.256
Linh kiện, phụ tùng ôtô
USD
 
209.259
 
 
 

Nguồn: Vinanet