Quan hệ thương mại Việt Nam- Anh tháng 1/2009
Theo số liệu của Cơ quan Thông kê Anh, tháng 1/2009, kim ngạch thương mại hai chiều đạt 110.533 triệu Bảng, tăng 42,1% so với cùng kỳ năm 2008.
Theo số liệu thống kê của Anh, trong tháng 1/2009, kim ngạch xuất nhập khẩu hai chiều đạt 110.533 triệu Bảng, tăng 42,1% so với cùng kỳ năm 2008, trong đó Anh nhập khẩu từ Việt nam đạt 104.259 triệu Bảng, tăng 51,7% và xuất khẩu đạt 6.274 triệu Bảng, giảm 31%. Hầu hết các mặt hàng Anh nhập khẩu chính đều tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2007 trừ hạt điều giảm 34,7%.
Các mặt hàng có kim ngạch tăng (4 mặt hàng) là giày dép các loại đạt 45.528.000 Bảng (tăng 20,1% so tháng trước và 74,8% so tháng cùng kỳ năm 2008); Cà phê đạt 3.597.000 Bảng (tăng 68% so tháng trước và 107% so tháng cùng kỳ năm 2008); Đồ chơi tăng 6,2% so với tháng trước và 490% so cùng kỳ năm 2008; Túi, bao tải các loại đạt 1.959.000 Bảng (cả năm 2008 đạt 14.859.201 Bảng).
Các mặt hàng giảm là (7mặt hàng): đồ gỗ (-12%), quần áo (-10%), hải sản (8,7%), hạt điều (-47%), túi, cặp (-37%), máy in (-6,5%), gốm sứ (-69%). So với tháng 12/2008 chỉ có 3 mặt hàng có kim ngạch giảm là cà phê, hạt điều, máy in các loại thì số mặt hang giảm trong tháng 1 tăng lên 7 mặt hàng.
Bảng 1: Tổng hợp xuất nhập khẩu của Việt Nam với Anh tháng 1/09
Đơn vị: 1.000 Bảng Anh
|
Tháng trong kỳ |
Tháng trước kỳ |
% tăng giảm so với tháng trước |
Tháng cùng kỳ năm trước |
% tăng giảm so với thang cùng kỳ năm trước |
Số luỹ kế đến kỳ |
% so với luỹ kế đến kỳ năm trước |
Anh nhập từ VN |
104.259 |
97.877 |
6.5 |
68,703 |
51.7 |
104.259 |
51.7 |
Anh xuất sang VN |
6.274 |
11.203 |
- 44 |
9,031 |
- 31 |
6.274 |
- 31 |
Cán cân |
97.985 |
86.674 |
13 |
59.672 |
64.2 |
97.985 |
64.2 |
Tổng kim ngạch |
110.533 |
109.080 |
1.3 |
77,734 |
42.1 |
110.533 |
42.1 |
Bảng 2: Xuất khẩu một số mặt hàng chủ yếu của Việt Nam sang Anh tháng 1/2009
Mã hàng |
Tên hàng |
Tháng trong kỳ |
Tháng trước kỳ |
% tăng giảm so với tháng trước kỳ |
Tháng cùng kỳ năm trước |
% tăng giảm so với tháng cùng kỳ năm trước |
Số luỹ kế đến kỳ |
% so với luỹ kế đến kỳ năm trước |
64021900 - 64061090 |
Giầy, giầy vải, dép đi trong nhà |
45.528 |
37.892 |
20.1 |
26,037 |
74.8 |
45.528 |
74.8 |
94033099- 94039090 |
Đồ gỗ nói chung |
12.366 |
13.913 |
- 12 |
11,361 |
8.8 |
12.366 |
8.8 |
55032000- 62121090 |
Vải, Quần áo, quần áo thể thao |
18.213 |
20.205 |
-10 |
11,502 |
58.3 |
18.213 |
58.3 |
09011100 |
Cà phê |
3.597 |
2.137 |
68.3 |
1,733 |
107 |
3.597 |
107 |
03011010-30079990 |
Hải sản |
3.641 |
3.984 |
- 8.7 |
2,431 |
49.7 |
3.641 |
49.7 |
08013200 |
Hạt điều |
1.004 |
1.865 |
- 47 |
1,537 |
- 34.7 |
1.004 |
- 34.7 |
4201000-42029900 |
Vali, cặp, túi sách |
1.382 |
2.192 |
- 37 |
0,911 |
51.7 |
1.382 |
51.7 |
39232100/2999 |
Bao tải, túi bố các loại |
1.959 |
1.385 |
|
|
|
|
|
84433110-84669400 |
Máy in các loại |
1.395 |
1.491 |
- 6.5 |
1,179 |
18.3 |
1.395 |
18.3 |
95030041-95030099 |
Đồ chơi |
0.921 |
0.867 |
6.2 |
0.156 |
490 |
0.921 |
490 |
69120900-69149090 |
Gốm sứ |
1.032 |
3.311 |
-69 |
0,630 |
63.8 |
1.032 |
63.8 |
Bảng 3: Nhập khẩu một số mặt hàng chủ yếu của Việt Nam từ Anh tháng 1/09
Mã hàng |
Tên hàng |
Tháng trong kỳ |
Tháng trước kỳ |
% tăng giảm so với tháng trước kỳ |
Tháng cùng kỳ năm trước |
% tăng giảm so với tháng cùng kỳ năm trước |
Số luỹ kế đến kỳ |
% so với luỹ kế đến kỳ năm trước |
29419000-30049019 |
Thuốc các loại |
1.234 |
1.519 |
- 19.8 |
0,865 |
42.6 |
1.234 |
42.6 |
82055990- 84799080 |
Máy móc, công cụ |
0.700 |
3.957 |
- 82.4 |
1,274 |
- 55.1 |
0.700 |
- 55.1 |
02023090- 16041100 |
Thực phẩm đông lạnh |
0.849 |
0.721 |
17.7 |
0.479 |
77.2 |
0.849 |
77.2 |
41015030-44089095 |
Phụ liệu ngành Da |
0.123 |
0.470 |
- 73.9 |
0,377 |
- 67.4 |
0.123 |
- 67.4 |
33029090 |
Chất thơm |
0.112 |
0.081 |
38.2 |
0.176 |
- 36.4 |
0.112 |
- 36.4 |
Nguồn: Vinanet