Theo số liệu thống kê của Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Thụy Sĩ trong 6 tháng đầu năm 2014 đạt 145,32 triệu USD, tăng 1,65%  so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam xuất khẩu những mặt hàng chủ yếu sang Thụy Sĩ như: Hàng thủy sản; máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng; giày dép các loại; hàng dệt may…trong đó mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Thụy Sĩ trong 6 tháng đầu năm 2014 vẫn là hàng thủy sản, trị giá 42,93 triệu USD, tăng 46,07% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 30% tổng trị giá xuất khẩu.

Những mặt hàng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Thụy Sĩ chủ yếu là tôm sú thịt, cá ngừ đóng hộp. Trong năm 2013 mặt hàng thủy sản xuất khẩu sang Thụy Sĩ đứng ở vị trí thứ hai trong bảng xuất khẩu, chiếm 24% tổng kim ngạch xuất khẩu.

Xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu, trị giá 27,72 triệu USD, chiếm 20 tỷ trọng. Năm 2013 mặt hàng đá quý và kim loại quý dẫn dầu trong bảng xuất khẩu sang Thụy Sĩ, chiếm gần 30% tổng kim ngạch xuất khẩu. Tuy nhiên trong 6 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này giảm 39,6%  so với cùng kỳ năm trước.

Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ ba máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, trị giá 17,41 triệu USD, tăng 14,42% so với cùng kỳ năm trước. Đáng chú ý xuất khẩu cà phê sang thị trường Thụy Sĩ trong 6 tháng đầu năm tăng rất mạnh, tăng 126,25% so với cùng kỳ năm trước - đây là mặt hàng có mức tăng trưởng xuất khẩu mạnh nhất.

Một số mặt hàng cũng có mức tăng trưởng xuất khẩu: Dệt may tăng 17,26%; sản phẩm từ sắt thép tăng 16%.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Thụy Sĩ 6 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng
6Tháng/2013
6Tháng/2014
 Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
 
Trị giá (USD)
Trị giá (USD)
 Trị giá
Tổng
142.966.348
145.329.574
+1,65
Hàng thủy sản
29.393.512
42.936.018
+46,07

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

45.897.106
27.721.968
-39,6

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

15.221.908
17.417.152
+14,42
Giày dép các loại
11.947.164
10.257.266
-14,14
Hàng dệt may
5.141.359
6.028.560
+17,26

Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù

3.680.313
3.897.323
+5,9

Máy vi tính, sản phẩm điện tử

4.697.564
3.601.303
-23,34
Sản phẩm từ sắt thép
2.843.799
3.298.807
+16
Sản phẩm từ chất dẻo
2.592.661
2.618.098
+0,98
Cà phê
1.128.841
2.554.028
+126,25
Gỗ và sp gỗ
2.568.325
2.260.765
-11,98
Sản phẩm gốm sứ
1.325.622
1.389.144
+4,79
T.Nga

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet