Xuất khẩu của Anh sang Việt Nam tháng 2 tăng 66,4% so với tháng 1 nhưng so cùng kỳ năm 2008 giảm 19%. Tổng kim ngạch XNK 2 tháng giảm 11,9% nhưng so cùng kỳ năm ngóai vẫn tăng 19% (đạt 207.959 triệu Bảng). Trong số 9 mặt hàng chủ lực XK sang Anh thì trong tháng 2 có tới 6 mặt hàng kim ngạch giảm so với tháng 1/2009 là giày dép, đồ gỗ, quần áo, hải sản, hạt điều, đồ chơi. Các mặt hàng có kim ngạch tăng là cà phê, túi bao bì, gốm sứ. Số liệu thống kê trên cho thấy tình hình XNK vẫn chưa bị ảnh hưởng nhiều lắm từ khủng hoảng tài chính tòan cầu, nhưng dấu hiệu suy giảm trong tháng 2 đã bắt đầu rõ nét hơn.
Tổng hợp xuất nhập khẩu của Việt Nam với Anh tháng 2/09
Đơn vị: 1.000 Bảng Anh
|
Tháng trong kỳ |
Tháng trước kỳ |
% tăng giảm so với tháng trước |
Tháng cùng kỳ năm trước |
% tăng giảm so với thang cùng kỳ năm trước |
Số luỹ kế đến kỳ |
% so với luỹ kế đến kỳ năm trước |
ANH nhập từ VN |
86.984 |
104.259 |
- 17.6 |
84.727 |
2.6 |
191.243 |
24.6 |
Anh xuất sang VN |
10.442 |
6.274 |
66.4 |
11.596 |
- 6 |
16.716 |
- 19 |
Cán cân |
76.542 |
97.985 |
- 21.9 |
73.131 |
4.6 |
174.527 |
31.4 |
Tổng kim ngạch |
97.426 |
110.533 |
- 11.9 |
96.323 |
1.1 |
207.959 |
19.4 |
Xuất khẩu một số mặt hàng chủ yếu của Việt Nam sang Anh tháng 2/2009
Mã hàng |
Tên hàng |
Tháng trong kỳ |
Tháng trước kỳ |
% tăng giảm so với tháng trước kỳ |
Tháng cùng kỳ năm trước |
% tăng giảm so với tháng cùng kỳ năm trước |
Số luỹ kế đến kỳ |
% so với luỹ kế đến kỳ năm trước |
64021900 - 64061090 |
Giầy, giầy vải, dép đi trong nhà |
32.463 |
45.528 |
- 28.7 |
31.439 |
3.2 |
77.991 |
35.6 |
94033099- 94039090 |
Đồ gỗ nói chung |
10.987 |
12.366 |
- 11.2 |
19.049 |
- 42.4 |
23.353 |
- 23.3 |
55032000- 62121090 |
Vải, Quần áo, quần áo thể thao |
17.316 |
18.213 |
- 5 |
15.750 |
9.9 |
35.529 |
30.3 |
09011100 |
Cà phê |
3.660 |
3.597 |
1.7 |
3.295 |
11 |
7.257 |
44.3 |
03011010-30079990 |
Hải sản |
2.902 |
3.641 |
-20.3 |
2.066 |
40.4 |
6.543 |
45.4 |
08013200 |
Hạt điều |
0.750 |
1.004 |
- 25.3 |
1.383 |
- 45.8 |
1.754 |
- 40 |
4201000-42029900 |
Vali, cặp, túi sách |
1.660 |
1.382 |
20.1 |
2.681 |
- 38.1 |
3.042 |
-13.8 |
84433110-84669400 |
Máy in các loại |
1.480 |
1.395 |
6 |
0.864 |
71.2 |
2.875 |
40.7 |
95030041-95030099 |
Đồ chơi |
0.899 |
0.921 |
-2.4 |
1.183 |
- 34.1 |
1.820 |
35.9 |
69120900-69149090 |
Gốm sứ |
1.357 |
1.032 |
31.4 |
2.249 |
- 39.7 |
2.389 |
- 17.1 |
Nhập khẩu một số mặt hàng chủ yếu của Việt Nam từ Anh tháng 2/2009
Mã hàng |
Tên hàng |
Tháng trong kỳ |
Tháng trước kỳ |
% tăng giảm so với tháng trước kỳ |
Tháng cùng kỳ năm trước |
% tăng giảm so với tháng cùng kỳ năm trước |
Số luỹ kế đến kỳ |
% so với luỹ kế đến kỳ năm trước |
29419000-30049019 |
Thuốc các loại |
1.530 |
1.234 |
23.9 |
0.735 |
108.1 |
2.764 |
72.7 |
82055990- 84799080 |
Máy móc, công cụ |
0.989 |
0.700 |
41.2 |
1.820 |
- 45.7 |
1.689 |
82.2 |
02023090- 16041100 |
Thực phẩm đông lạnh |
1.021 |
0.849 |
20.2 |
0.545 |
87.3 |
1.870 |
- 39.6 |
41015030-44089095 |
Phụ liệu ngành Da |
0.376 |
0.123 |
20.5 |
0.381 |
-1.4 |
0.499 |
-50.5 |
33029010 |
Chất thơm |
0.046 |
0.112 |
- 59 |
0.207 |
- 79.8 |
0.158 |
- 50.5 |