Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ukraine trong 9 tháng đầu năm 2014 đạt 159 triệu USD, giảm 14,99% so với cùng kỳ năm trước.

Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang thị trường Ukraine vẫn là các sản phẩm truyền thống như hải sản, dệt may, hạt tiêu, hạt điều, gạo, giày dép…Trong đó mặt hàng đạt giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường này trong 9 tháng đầu năm 2014 là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 65,84 triệu USD, giảm 1,26% so với cùng kỳ năm trước.

Nhìn chung trong 9 tháng đầu năm 2014 hầu hết các mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Ukraine đều giảm so với năm trước, trong đó giảm mạnh nhất là mặt hàng sắt thép các loại, giảm 67,52%; xuất khẩu gạo giảm 47,29%; hàng dệt may giảm 43,95%, hạt điều giảm 37,69%...Chỉ có mặt hàng rau quả và cao su vẫn đạt mức tăng trưởng so với năm trước, mức tăng lần lượt là 38,02% và 3,13% so với cùng kỳ năm trước.

Theo Vụ thị trường Châu Âu: Việt Nam và Ukraine có mối quan hệ truyền thống, lâu dài nhưng hợp tác đầu tư, thương mại giữa hai nước thời gian qua chưa tương xứng với tiềm năng. Ukraine là nước láng giếng với Nga có nhiều đặc điểm tương đồng, là thị trường mới nổi với sức mua tăng trưởng nhanh. Đây là cơ hội mở cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam khai thác và tìm kiếm lợi nhuận.

Đến nay, hai nước đã ký trên 20 hiệp định về hợp tác trong nhiều lĩnh vực quan trọng như hợp tác kinh tế - thương mại, vận tải biển, vận chuyển hàng không, văn hoá, khoa học, khuyến khích và bảo hộ đầu tư, tránh đánh thuế hai lần.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ukraine 9 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng
9Tháng/2013
9Tháng/2014
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
Trị giá 
Tổng
 
187043935
 
159.002.293
 
-14,99

Điện thoại các loai và linh kiện

 
66.687.830
 
65.845.841
 
-1,26
Hàng thủy sản
 
32.046.741
 
27.282.903
 
-14,87
Hạt tiêu
1.922
11.226.355
1.150
7.857.920
-40,17
-30
Hàng dệt may
 
9.311.231
 
5.218.874
 
-43,95
Gạo
19.211
7.996.132
9.443
4.214.480
-50,85
-47,29

Giày dép các loại

 
4.775.665
 
4.044.213
 
-15,32
Hạt điều
994
6.343.830
572
3.953.128
-42,45
-37,69

Sản phẩm từ chất dẻo

 
3.398.964
 
2.876.968
 
-15,36
Cao su
758
2.030.470
1.165
2.094.045
+53,69
+3,13
Chè
870
1.419.870
923
1.359.740
+6,09
-4,23
Hàng rau quả
 
979.576
 
1.352.024
 
+38,02

Sắt thép các loại

794
1.910.267
539
620.411
-32,12
-67,52
T.Nga
Nguồn: Vinanet
 

Nguồn: Vinanet