Trong nhiều năm qua, Đức luôn là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam ở châu Âu, chiếm 19% xuất khẩu của ta sang EU (vượt xa các thành viên EU khác, bằng cả Anh và Pháp cộng lại); Đức cũng là cửa ngõ trung chuyển quan trọng của hàng hoá Việt Nam sang các thị trường khác ở châu Âu. Kim ngạch xuất nhập khẩu hai chiều năm 2015 đạt 8,92 tỷ USD.
Các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang Đức là giày dép, hàng dệt may, cà phê hạt, đồ gỗ, thủy sản, đồ da..., và nhập từ Đức chủ yếu là máy móc, thiết bị kỹ thuật.
Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Đức trong quí I/2016 đạt 1,43 tỷ USD, tăng trưởng 3,3% so với quí I/2015.
Điện thoại các loại và linh kiện là nhóm hàng dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Đức trong quí I/2016, đạt 450,11 triệu USD, chiếm trên 31,5% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Đức, tăng 4,7% so với quí I/2015.
Tiếp đến nhóm hàng giày dép đạt 168,73 triệu USD, tăng 13,8%, chiếm 11,8% tổng kim ngạch. Dệt may đạt 136,76 triệu USD, tăng 5%, chiếm 9,6%.
Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa sang Đức quí I năm nay thì thấy đa số các nhóm hàng đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với quí I năm 2015; trong đó đáng chú ý là nhóm hàng sắt thép tuy kim ngạch chỉ đạt 0,68 triệu USD nhưng so với quí I/2015 thì đạt mức tăng rất mạnh tới 726,4%. Ngoài ra, xuất khẩu còn tăng mạnh ở một số nhóm hàng như: cao su tăng 57,9%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 54,9%; đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 47,1%; hạt tiêu tăng 46,9%.
Tuy nhiên, xuất khẩu chè và giấy các loại lại sụt giảm mạnh về kim ngạch so với cùng kỳ, với mức giảm tương ứng 67,9% và 30,4%.
Về lĩnh vực đầu tư của Đức tại Việt Nam, mới chỉ đạt khoảng 1,5 tỷ USD chiếm khoảng 0,5% tổng mức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, trao đổi thương mại hai nước đã tăng trong thời gian gần đây nhưng chỉ chiếm 3,8% tổng kim ngạch trao đổi thương mại Việt Nam với nước ngoài.
Đức coi Việt Nam là thị trường có tiềm năng phát triển nhanh ở Châu Á (chỉ sau Trung Quốc và Ấn Độ) và nhiều tập đoàn hàng đầu của Đức (Siemens, Metro, Mercedes-Benz, Deutsche Bank, Allianz...) cam kết đầu tư lâu dài ở Việt Nam.
Đầu tư của Đức chủ yếu tập trung vào các ngành sản xuất công nghiệp, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ bán lẻ, công nghệ phần mềm, thông tin truyền thông, dịch vụ ngân hàng, tài chính, bảo hiểm v.v.. phân bố ở 22 tỉnh, thành của Việt Nam, trong đó tập trung tại Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bình Dương và Đồng Nai.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ xuất khẩu sang Đức quí I/2016
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T3/2016
|
Quí I/2016
|
+/- (%) quí I//2016 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
499.698.678
|
1.427.415.782
|
+3,3
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
157.112.884
|
450.110.656
|
+4,7
|
Giày dép các loại
|
51.504.754
|
168.730.321
|
+13,8
|
Hàng dệt, may
|
47.582.029
|
136.764.952
|
+5,0
|
Cà phê
|
41.849.368
|
128.584.855
|
-1,9
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
39.341.269
|
109.325.945
|
-20,8
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
19.767.183
|
53.197.325
|
+1,6
|
Hàng thủy sản
|
16.611.229
|
40.475.002
|
-15,9
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
13.550.991
|
34.763.509
|
+54,9
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
9.618.229
|
34.451.552
|
-7,9
|
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù
|
10.843.955
|
29.660.861
|
-23,7
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
9.144.973
|
24.365.101
|
-15,9
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
7.586.882
|
21.647.852
|
-5,5
|
Hạt tiêu
|
11.729.771
|
18.700.228
|
+46,9
|
Hạt điều
|
6.667.927
|
15.672.734
|
+38,1
|
Cao su
|
3.550.408
|
13.015.438
|
+57,9
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
3.435.115
|
10.036.496
|
+23,0
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
4.096.024
|
8.619.258
|
+47,1
|
Sản phẩm từ cao su
|
2.569.127
|
5.875.202
|
+18,7
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.886.832
|
4.189.848
|
+10,4
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.093.736
|
3.664.707
|
+9,6
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.087.694
|
3.062.112
|
+28,2
|
Hàng rau quả
|
1.185.826
|
2.870.512
|
-7,5
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
552.827
|
1.556.606
|
-8,8
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
521.509
|
1.553.630
|
+45,2
|
Sản phẩm hóa chất
|
685.481
|
1.207.633
|
+8,7
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
349.573
|
865.361
|
+15,1
|
Sắt thép các loại
|
415.680
|
676.286
|
+726,4
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
111.611
|
327.587
|
-30,4
|
Chè
|
130.302
|
277.892
|
-67,9
|
Thủy Chung