Dầu cọ
Giá dầu cọ kỳ hạn tháng 8/2021 trên sàn Bursa Malaysia đóng cửa giảm 157 ringgit, tương đương 3,52%, xuống 4.300 ringgit (1.039,65 USD)/tấn, tỷ lệ % giảm trong ngày lớn nhất 7 tuần trở lại đây. Đầu phiên giao dịch, giá hợp đồng này đã giảm tới 4,2%.
Giá dầu cọ hôm nay giảm mạnh cùng với đà giảm trên sàn Chicago. Các kho dự trữ trong tháng 5/2021 có thể sẽ cực kỳ khan hiếm do xuất khẩu nhiều hơn trong khi tốc độ sản xuất lại chậm hơn.
Ủy ban dầu cọ Maylaysia (MPOB) cho biết, nước này đã giữ mức thuế xuất khẩu tháng 6/2021 đối với dầu cọ thô là 8% nhưng tăng giá tham chiếu lên mức 4.627,40 ringgit/tấn.
Trên sàn Chicago, giá dầu đậu tương giảm 1%. Trên sàn Đại Liên, giá dầu đậu tương giảm 0,9% còn giá dầu cọ giảm 0,2%. Giá dầu cọ chịu ảnh hưởng bởi giá của các loại dầu có liên quan khi cạnh thị phần trên thị trường dầu thực vật toàn cầu.
Đường
Kết thúc phiên 19/5, giá đường trắng kỳ hạn tháng 8/2021 trên sàn London giảm 4 USD, tương đương 0,9% xuống 453,7 USD/tấn. Giá đường thô kỳ hạn tháng 7/2021 trên sàn ICE giảm 0,21 cent, tương đương 1,2% xuống 17 US cent/lb.
Các đại lý cho biết, thị trường vẫn được củng cố bởi thời tiết bất lợi và diện tích trồng của Brazil – nhà xuất khẩu hàng đầu – sụt giảm khi một số nông dân đã chuyển sang trồng ngô và đậu tương.
Chính phủ Ấn Độ dự định tăng tỷ lệ pha trộn ethanol trong xăng sẽ xóa đi khả năng dư thừa đường xuất khẩu của nước này trong 2 tới 3 năm tới.
Sản lượng đường tại Liên minh Châu Âu dự kiến tăng 800.000 tấn trong niên vụ 2021/22 lên 14,7 triệu tấn, mặc dù diện tích trồng củ cải đường giảm nhẹ.
Gia mot so mat hang cong nghiep
Cao su
Tại Sở giao dịch hàng hóa Osaka (OSE), giá cao su đóng cửa phiên 19/5/2021 kỳ hạn tháng 10/2021 sụt giảm 2,4 JPY, tương dương 1% xuống 245,4 JPY (2,3 USD)/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn Thượng Hải giảm 60 CNY xuống 13.290 CNY (2.065 USD)/tấn.
Giá cao su kỳ hạn tháng 6/2021 trên sàn SICOM Singapore giảm 1,3% chốt ở 162,5 US cent/kg.

Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 19/5/2021

Thị trường

Chủng loại

ĐVT

Kỳ hạn

Giá đóng cửa

Thái Lan

RSS3

USD/kg

21- Jun

2,32

Thái Lan

STR20

21- Jun

1,68

Malaysia

SMR20

21- Jun

1,64

Indonesia

SIR20

21- Jun

1,69

Thái Lan

USS3

THB/kg

21- Jun

64,56

Thái Lan

Mủ 60% (bulk)

USD/tấn

21- Jun

1.570

Thái Lan

Mủ 60% (drum)

21- Jun

1.670

 

 

Singapore

 

 

TSR20

 

 

 

US cent/kg

 

21- Jun

164,90

21- Jul

165,40

21- Aug

166,30

21- Sep

167,40

 

RSS3

 

US cent/kg

 

21- Jun

234,00

21- Jul

230,30

21- Aug

226,60

21- Sep

226,50

Nguồn: VITIC/Reuters