Giá hạt tiêu trong nước (Đơn vị: VNĐồng/kg)

Giatieu.com

Dẫn nguồn Báo Thế giới & Việt Nam, trong báo cáo tháng mới đây, Simexco Daklak dẫn lời các nhà kinh tế nhận định, nền kinh tế toàn cầu trong thời gian gần có thể trở nên tồi tệ hơn. Lạm phát cao gây áp lực lớn về ngành gia vị toàn cầu, ảnh hưởng đến sự phân bố của các doanh nghiệp và thói quen mua hàng của người tiêu dùng. Dự kiến nhu cầu sẽ giảm mạnh trong quý đầu tiên của năm 2023 với mùa Đông khó khăn ở châu Âu, do cuộc khủng hoảng năng lượng sắp xảy ra.
Theo Hiệp hội Hạt tiêu Việt Nam (VPA), nguồn cung hạt tiêu của Việt Nam năm 2022 ước tính khoảng 280-290 nghìn tấn (Sản lượng 175 nghìn tấn; nhập khẩu 40 nghìn tấn và 80 nghìn tấn tồn kho từ năm 2021 chuyển sang).
Simexco Daklak đánh giá, đây là mức sản lượng tương đối cao trong bối cảnh xuất khẩu đang sụt giảm trong những tháng đầu năm.
Dẫn nguồn Doanh nghiệp & Kinh doanh, giá hạt tiêu thế giới có xu hướng phục hồi do nhu cầu dịp cuối năm tăng và nguồn cung hạn chế. Theo báo cáo mới nhất của Hiệp hội Xúc tiến Hạt tiêu Kampot (KPPA), xuất khẩu hạt tiêu Kampot của Campuchia trong quý III giảm 50% so với cùng kỳ năm 2021. Trong khi đó, dự báo sản lượng vụ mùa mới ở Tây Nguyên và vùng Đông Nam bộ Việt Nam tiếp tục giảm hơn 10% so với vụ trước.
Nguyên nhân là do nhiều hộ nông dân cắt giảm diện tích hạt tiêu hoặc xen canh với cây trồng khác, nhất là cây sầu riêng đang có mức giá hấp dẫn. Cùng với đó, thị trường kỳ vọng Trung Quốc và các thị trường truyền thống sớm tăng mua trở lại cho nhu cầu tiêu thụ mùa Đông và năm mới 2023 sẽ hỗ trợ giá.
Theo nguồn Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC), giá tiêu đen Lampung (Indonesia) chốt tại 3.805 USD/tấn; giá tiêu đen Brazil ASTA 570 ở 2.625 USD/tấn; giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA đạt 4.900 USD/tấn. Giá tiêu trắng Muntok có mức 5.994 USD/tấn và giá tiêu trắng Malaysia ASTA vẫn ở 7.300 USD/tấn.
Tại Việt Nam, giá tiêu đen đạt 3.150 – 3.250 USD/tấn với loại 500 g/l và 550g/l; tiêu trắng ở mức 4.600 USD/tấn.

Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày

Internationl Pepper Community

Khu vực khảo sát

Giá

(Đơn vị: USD/tấn)

% chênh lệch

Lampung Black Pepper

 

3805

-0,00%

Muntok White Pepper

 

5994

-0,00%

Brazil Black Pepper ASTA 570

2625

0,00%

Malaysia - Black Pepper Kuching ASTA

4900

0,00%

Malaysia - White Pepper ASTA

7300

0,00%

Viet Nam - Black Pepper 500g/l

3150

0,00%

Viet Nam - Black Pepper 550g/l

3250

0,00%

Vietnam - White Pepper

 

4600

0,00%

Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với đồng rupee Ấn Độ (INR) từ ngày 08/12/2022 đến ngày 14/12/2022 được Ngân hàng Nhà nước áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là 287,1 VND/INR, theo nguồn Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Nguồn: Vinanet/VITIC