Giá hạt tiêu trong nước (Đơn vị: VNĐồng/kg)

Giatieu.com

Dẫn nguồn Báo Thế giới & Việt Nam, tháng cuối năm 2022, thách thức với hạt tiêu còn rất nhiều. Trong đó có việc tình hình dịch bệnh Covid-19 tại Trung Quốc còn phức tạp, khiến xuất khẩu hạt tiêu sang thị trường này khó dự đoán chính xác.
Theo báo cáo dữ liệu sơ bộ của Tổng Cục Hải Quan Việt Nam, xuất khẩu hạt tiêu trong tháng 10/2022 đạt 17.596 tấn tiêu các loại, tăng 3.732 tấn, tức tăng 26,92 % so với tháng trước và tăng 938 tấn, tức tăng 5,63% so với cùng kỳ năm trước.
Giá trị kim ngạch xuất khẩu trong tháng đạt 66,59 triệu USD, tăng 9,76 triệu USD, tức tăng 17,19 % so với tháng trước và giảm 5,14 triệu USD, tức giảm 7,65 % so với cùng kỳ năm trước.
Lũy kế khối lượng xuất khẩu hạt tiêu 10 tháng đầu năm 2022 đạt tổng cộng 192.076 tấn tiêu các loại, giảm 37.509 tấn, tức giảm 16,34 % so với khối lượng xuất khẩu 10 tháng đầu năm 2021.
Về giá trị kim ngạch xuất khẩu 10 tháng đầu năm 2022 đạt tổng cộng 836,94 triệu USD, tăng 45,79 triệu USD, tức tăng 5,79 % so với cùng kỳ.
Nỗi lo lạm phát toàn cầu cùng viễn cảnh kinh tế 2023 không mấy tươi sáng khiến ngành hàng hạt tiêu không có nhiều hy vọng phục hồi mạnh mẽ.
Cộng đồng Hạt tiêu quốc tế (IPC) dự kiến sản lượng tiêu toàn cầu sẽ vào khoảng 534.776 tấn trong năm 2022, giảm 4,5% so với năm 2021 và giảm 11% so với năm 2018.
Trong 10 tháng đầu năm, xuất khẩu hạt tiêu toàn cầu ghi nhận sự sụt giảm ở hầu hết nhà cung cấp lớn do nhu cầu bị ảnh hưởng bởi chính sách Zero Covid của Trung Quốc, xung đột Nga-Ukraine dẫn đến lạm phát tăng cao tại nhiều nước và sự mất giá đồng tiền của các nước nhập khẩu so với đồng USD.
Theo nguồn Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC), giá tiêu đen Brazil ASTA 570 không đổi ở 2.625 USD/tấn; giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA chốt ở 4.900 USD/tấn. Giá tiêu trắng Malaysia ASTA giữ nguyên ở 7.300 USD/tấn.
Tại Việt Nam, giá tiêu đen đạt 3.150 – 3.250 USD/tấn với loại 500 g/l và 550g/l; giá tiêu trắng chốt tại 4.600 USD/tấn.

Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày

Internationl Pepper Community

Khu vực khảo sát

Giá

(Đơn vị: USD/tấn)

% chênh lệch

Brazil Black Pepper ASTA 570

2625

0,00%

Malaysia - Black Pepper Kuching ASTA

4900

0,00%

Malaysia - White Pepper ASTA

7300

0,00%

Viet Nam - Black Pepper 500g/l

3150

0,00%

Viet Nam - Black Pepper 550g/l

3250

0,00%

Vietnam - White Pepper

4600

0,00%

Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với đồng rupee Ấn Độ (INR) từ ngày 01/12/2022 đến ngày 07/12/2022 được Ngân hàng Nhà nước áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là 290,08 VND/INR, theo nguồn Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Nguồn: Vinanet/VITIC/Reuters