Theo số liệu thống kê, trong 2 tháng đầu năm 2016 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ba Lan đạt 85,23 triệu USD, giảm 8,11% so với cùng kỳ năm trước.

Nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Ba Lan trong 2 tháng đầu năm 2016, trị giá 11,75 triệu USD, tăng 1,4% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 14% tổng trị giá xuất khẩu.

Nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 6,90 triệu USD, giảm 9,28%so với cùng kỳ năm trước.

Một số mặt hàng đạt mức tăng trưởng xuất khẩu: xuất khẩu dệt may tăng nhẹ 1,83%; xuất khẩu giày dép tăng 11,34%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 5,79%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 9,01%; sản phẩm mây tre cói và thảm tăng 7,59%; sản phẩm từ cao su tăng 13,65% so với cùng kỳ năm trước.

Theo Bộ Kinh tế Ba Lan, Ba Lan có nền kinh tế đứng thứ sáu châu Âu, đứng đầu khu vực Đông Âu. Do đó, Ba Lan luôn mở rộng đầu tư, quảng bá và tăng cường sản xuất các sản phẩm có chất lượng. Đông Nam Á là thị trường nhiều tiềm năng về đầu tư, khai thác và Việt Nam là một trong những nước có tiềm năng phát triển rất lớn ở khu vực này.

Việt Nam đang trở thành một cửa ngõ quan trọng để các nhà đầu tư, kinh doanh quốc tế tiếp cận. Việt Nam coi trọng quan hệ tốt đẹp và hợp tác nhiều mặt với Ba Lan, coi Ba Lan là đối tác ưu tiên ở khu vực Trung Âu. Mong muốn, Ba Lan tiếp tục ủng hộ, tạo thuận lợi việc tăng cường hợp tác nhiều mặt giữa Việt Nam - Ba Lan, Việt Nam - EU.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ba Lan 2 tháng đầu năm 2016

Mặt hàng XK

2Tháng/2016

2Tháng/2015

+/-(%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng

 

85.236.820

 

92.754.913

 

-8,11

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác

 

11.756.552

 

11.594.631

 

+1,4

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

6.903.744

 

7.609.770

 

-9,28

Hàng dệt may

 

6.575.078

 

6.456.816

 

+1,83

Cà phê

2.758

5.315.528

2.224

5.665.142

+24,01

-6,17

Sản phẩm từ sắt thép

 

4.547.140

 

8.366.242

 

-45,65

Giày dép các loại

 

4.546.993

 

4.083.710

 

+11,34

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

3.852.103

 

3.641.429

 

+5,79

Sản phẩm từ chất dẻo

 

3.009.149

 

2.760.398

 

+9,01

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 

2.041.866

 

2.331.603

 

-12,43

Hàng thủy sản

 

1.634.140

 

3.432.844

 

-52,4

Hạt tiêu

131

1.110.971

171

1.779.995

-23,39

-37,59

Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù

 

992.495

 

1.155.986

 

-14,14

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

 

903.094

 

839.372

 

+7,59

Sản phẩm từ cao su

 

703.500

 

618.980

 

+13,65

Gạo

652

309.948

884

497.040

-26,24

-37,64

Chè

73

119.637

411

641.994

-82,24

-81,36

 

Nguồn: Vinanet