Giá đồng kỳ hạn giao ba tháng trên Sàn giao dịch kim loại London giảm 0,2% xuống 8.545 USD/tấn và hợp đồng đồng giao tháng 3 được giao dịch nhiều nhất trên Sàn giao dịch tương lai Thượng Hải giảm gần như không đổi ở mức 68.990 CNY(tương đương 9.612,38 USD)/tấn.
Hầu hết các kim loại trong tuần đều tăng giá do hy vọng nhu cầu ở trung Quốc – nước tiêu dùng hàng đầu tốt hơn sau khi chính quyền đưa ra và cam kết một số biện pháp hỗ trợ nền kinh tế.
Một nhà giao dịch cho biết, xu hướng kim loại đang giảm do nhu cầu vật chất của Trung Quốc thiếu hụt, đồng thời cho biết thêm, các biện pháp kích thích của Trung Quốc đã giúp nâng giá nhưng không phá vỡ xu hướng giảm.
Dữ liệu COMEX cho thấy vị thế bán ròng đồng tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 3/2020 với 30.839 hợp đồng tính đến ngày 23/1.
Các nhà phân tích tại Amalgamated Metal Trading cho biết, tâm lý vẫn giảm giá đối với đồng mặc dù sản lượng khai thác ngày càng thắt chặt bắt đầu tác động đến các nhà máy luyện kim ở Trung Quốc.
Cục Dự trữ Liên bang Mỹ dự kiến sẽ giữ nguyên lãi suất trong tuần này, nhưng trọng tâm là nội dung mà Chủ tịch Jerome Powell sẽ đưa ra trong cuộc họp báo vào thứ Tư và những gợi ý về khả năng cắt giảm lãi suất trong tương lai gần.
Trên sàn giao dịch London, giá nhôm giảm 0,6% xuống 2.251,50 USD/tấn, giá nikel giảm 0,9% xuống 16.295 USD/tấn, giá chì giảm 0,6% xuống 2.159,50 USD/tấn và giá thiếc giảm 0,4% xuống 26.235 USD/tấn, trong khi giá kẽm gần như không thay đổi ở mức 2.553 USD/tấn.
Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá nhôm giảm 0,6% xuống 18.965 CNY/tấn, giá nikel giảm 2,7% xuống 126.920 CNY/tấn, giá kẽm giảm 0,6% xuống 21.285 CNY/tấn, giá chì giảm 0,3% xuống 16.200 CNY/tấn và giá thiếc giảm 1,1% xuống 218.690 CNY/tấn.
Bảng so sánh giá các mặt hàng kim loại ngày 24/1/2024
Mặt hàng
|
Hôm nay
|
So với
hôm qua
|
So với
1 tuần trước
|
So với
1 tháng trước
|
So với
1 năm trước
|
Đồng
USD/Lbs
|
3,8672
|
-0,18%
|
2,00%
|
-0,07%
|
-8,57%
|
Chì
USD/Tấn
|
2182,27
|
0,39%
|
3,15%
|
7,26%
|
1,43%
|
Nhôm
USD/Tấn
|
2256,00
|
-0,81%
|
4,49%
|
-3,40%
|
-12,88%
|
Thiếc
USD/Tấn
|
26664
|
0,06%
|
5,40%
|
3,98%
|
-13,54%
|
Kẽm
USD/Tấn
|
2562,00
|
-0,60%
|
4,29%
|
-2,25%
|
-25,65%
|
Nickel
USD/Tấn
|
16177
|
-2,18%
|
2,62%
|
-1,21%
|
-44,25%
|