Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm VND/USD áp dụng cho ngày 28/12 ở mức 22.426 đồng, tăng 7 đồng so với hôm qua.
Lúc 8h35, tại nhiều ngân hàng thương mại, giá đồng USD sáng 28/12 biến động nhẹ. Cụ thể, tại Vietcombank giá USD được ngân hàng này niêm yết ở mức 22.675 - 22.745 VND/USD (mua vào - bán ra), ngang giá hôm qua.
Tại BIDV, giá đồng bạc xanh được ngân hàng này niêm yết ở mức 22.680 - 22.750 VND/USD (mua vào - bán ra), ngang giá 27/12.
Vietinbank cũng niêm yết giá USD ở mức 22.665 - 22.745 VND/USD (mua vào - bán ra), giảm 10 đồng chiều mua so với 27/12.
ACB giá USD được niêm yết ở mức 22.680 - 22.750 VND/USD (mua vào – bán ra).
Techcombank mua - bán USD niêm yết ở mức 22.655 - 22.755 VND/USD, không thay đổi so với ngày hôm qua.
Eximbank niêm yết giá mua - bán USD ở mức 22.660-22.750 VND/USD.
Dongabank niêm yết giá mua - bán USD ở mức 22.680-22.750 VND/USD, ngang giá .
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN
Tỷ giá áp dụng cho ngày 28/12/2017
Ngoại tệ
|
Tên ngoại tệ
|
Mua
|
Bán
|
USD
|
Đô la Mỹ
|
22.710
|
23.079
|
EUR
|
Đồng Euro
|
25.896
|
27.498
|
JPY
|
Yên Nhật
|
192,13
|
204,02
|
GBP
|
Bảng Anh
|
29.170
|
30.974
|
CHF
|
Phơ răng Thuỵ Sĩ
|
22.071
|
23.436
|
Tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam với một số ngoại tệ để xác định trị giá tính thuế
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 28/12/2017 đến 03/01/2018 như sau:
STT
|
Ngoại tệ
|
Tên ngoại tệ
|
Tỷ giá
|
1
|
EUR
|
Đồng Euro
|
26.629,29
|
2
|
JPY
|
Yên Nhật
|
198,03
|
3
|
GBP
|
Bảng Anh
|
29.998,86
|
4
|
CHF
|
Phơ răng Thuỵ Sĩ
|
22.675,23
|
5
|
AUD
|
Đô la Úc
|
17.363,52
|
6
|
CAD
|
Đô la Canada
|
17.683,39
|
7
|
SEK
|
Curon Thuỵ Điển
|
2.687,94
|
8
|
NOK
|
Curon Nauy
|
2.701,47
|
9
|
DKK
|
Curon Đan Mạch
|
3.577,65
|
10
|
RUB
|
Rúp Nga
|
390,54
|
11
|
NZD
|
Đô la Newzealand
|
15.803,15
|
12
|
HKD
|
Đô la Hồng Công
|
2.869,45
|
13
|
SGD
|
Đô la Singapore
|
16.709,4
|
14
|
MYR
|
Ringít Malaysia
|
5.491,49
|
15
|
THB
|
Bath Thái
|
682,88
|
16
|
IDR
|
Rupiah Inđônêsia
|
1,65
|
17
|
INR
|
Rupee Ấn độ
|
349,63
|
18
|
TWD
|
Đô la Đài Loan
|
749,07
|
19
|
CNY
|
Nhân dân tệ TQuốc
|
3.419,46
|
20
|
KHR
|
Riêl Cămpuchia
|
5,55
|
21
|
LAK
|
Kíp Lào
|
2,71
|
22
|
MOP
|
Pataca Macao
|
2.795,04
|
23
|
TRY
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
5.869,62
|
24
|
KRW
|
Won Hàn Quốc
|
20,9
|
25
|
BRL
|
Rin Brazin
|
6.771,07
|
26
|
PLN
|
Đồng Zloty Ba Lan
|
6.342,01
|
Trên thị trường tự do tại Hà Nội, 9h15giá USD tự do niêm yết ở mức mua vào là 22.735 đồng/USD và bán ra ở mức 22.745 đồng/USD, giảm 15 đồng cả hai chiều mua và bán so với ngày 27/12.
Tỷ giá USD thị trường tự do
Thế giới
Đầu phiên giao dịch ngày 26/12 (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 93,01 điểm.
USD đứng ở mức: 1 euro đổi 1,1901 USD; 113,22 yen đổi 1 USD và 1,3418 USD đổi 1 bảng Anh.
Đêm qua, đồng USD trên thị trường quốc tế bất ngờ quay đầu suy yếu bất chấp đã giảm khá nhiều trong năm. Giới đầu tư có một mối lo mới đối với đồng tiền này.
Giới đầu tư lo ngại Mỹ dưới thời ông Doanld Trump sẽ giảm dần vai trò trong các hệ thống tài chính và thương mại đa phương. Vị thế của đồng USD có thể đi xuống.
Đồng USD giảm còn do các thị trường Mỹ ảm đạm trong thời kỳ nghĩ lễ Tết và các thị trường chứng khoán Mỹ đang phát đi những tín hiệu điều chỉnh.
Trong thời gian gần đây, đồng bạc xanh vững giá so với các đồng tiền chủ chốt khác, nhưng đang hướng tới một năm mất giá. Từ đầu năm đến nay, chỉ số Dollar Index đo sức mạnh đồng USD đã giảm khoảng 9%.