Theo khảo sát lúc 10h tại 8 ngân hàng lớn, ngân hàng Sacombank tăng mạnh nhất, tăng 186 VND/EUR giá mua và tăng 187 VND/EUR giá bán lên mức 27.590 - 27.994 VND/EUR.
Vietcombank tăng 81,34 VND/EUR giá mua và tăng 85,48 VND/EUR giá bán lên mức 26.972,99 - 28.348,64 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 71 VND/EUR giá mua và tăng 73 VND/EUR giá bán lên mức 27.384 - 27.863 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 140 VND/EUR giá mua và tăng 130 VND/EUR giá bán lên mức 27.460 - 27.940 VND/EUR.
Techcombank tăng 103 VND/EUR giá mua và tăng 107 VND/EUR giá bán lên mức 27.175 - 28.391 VND/EUR.
Ngân hàng Quốc Tế tăng 126 VND/EUR giá mua và tăng 127 VND/EUR giá bán lên mức 27.418 - 27.946 VND/EUR.
Vietinbank tăng 174 VND/EUR cả giá mua và giá bán lên mức 27.466 - 28.491 VND/EUR.
BIDV tăng 107 VND/EUR giá mua và tăng 111 VND/EUR giá bán lên mức 27.243 - 28.337 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.972,99 -27.590 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.863 - 28.491 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 27.590 VND/EUR; Á Châu có giá bán thấp nhất 27.863 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro được mua - bán ở mức 27.700 – 27.800 VND/EUR, tăng 170 đồng cả giá mua và giá bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 10h30 giao dịch ở mức 1,1995 USD/EUR, tăng 0,49 % so với hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 1/9/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
26.972,99(+81,34)
|
27.245,44(+82,16)
|
28.348,64(+85,48)
|
Ngân hàng Á Châu (ACB)
|
27.384(+71)
|
27.494(+72)
|
27.863(+73)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
27.460(+140)
|
27.570(+140)
|
27.940(+130)
|
Techcombank (Techcombank)
|
27.175(+103)
|
27.388(+104)
|
28.391(+107)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
27.418(+126)
|
27.528(+126)
|
27.946(+127)
|
Sacombank (Sacombank)
|
27.590(+186)
|
27.690(+186)
|
27.994(+187)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
27.466(+174)
|
27.481(+174)
|
28.491(+174)
|
BIDV (BIDV)
|
27.243(+107)
|
27.317(+108)
|
28.337(+111)
|