Theo khảo sát lúc 10h tại 8 ngân hàng lớn, có 3 ngân hàng tăng cả giá mua và giá bán, 4 ngân hàng giảm cả 2 chiều, còn 1 ngân hàng giữ nguyên giá mua bán của ngày hôm trước, tuy nhiên mức tăng giảm không nhiều.
Ngân hàng Vietinbank giảm mạnh nhất, giảm 80 VND/EUR cả giá mua và giá bán so với ngày hôm qua, về mức 25,231 - 26,066 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á giảm 90 VND/EUR giá mua và giảm 70 VND/EUR giá bán, về mức 25,220 – 25,640 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu giảm 11 VND/EUR giá mua và giảm 22 VND/EUR giá bán về mức 25,229 – 25,629 VND/EUR.
Vietcombank giảm 3,13 VND/EUR giá mua và giảm 3,29 VND/EUR giá bán, về mức 24,822.42 – 26,088.13 VND/EUR.
Ngược lại, ngân hàng BIDV tăng 35 VND/EUR giá mua và tăng 40 VND/EUR giá bán, lên mức 25,257 – 26,092 VND/EUR. Sacombank tăng 36 VND/EUR giá mua và tăng 37 VND/EUR giá bán, lên mức 25,268 – 25,673 VND/EUR; VIB tăng 10 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 25,133 – 25,777 VND/EUR.
Riêng VPBank giữ nguyên giá mua bán của ngày hôm qua ở mức 25,041 – 25,896 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 24,822.42 – 25,268 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25,629 – 26,088.13 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 25,268 VND/EUR, ngân hàng Á Châu có giá bán thấp nhất 25,629 VND/EUR.
Tỷ giá Euro ngày 21/4/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
24.822,42 (-3,13)
|
25.073,15 (-3,16)
|
26.088,13 (-3,29)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
25.229 (-11)
|
25.292 (-11)
|
25.629 (-22)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
25.220 (-90)
|
25.290 (-100)
|
25.640 (-70)
|
VPBank (VPBank)
|
25.041
|
25.214
|
25.896
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
25.133 (+10)
|
25.234 (+10)
|
25.777 (+10)
|
Sacombank (Sacombank)
|
25.268 (+36)
|
25.368 (+36)
|
25.673 (+37)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
25.219 (-92)
|
25.244 (-92)
|
26.054 (-92)
|
BIDV (BIDV)
|
25.208 (-14)
|
25.276 (-14)
|
26.044 (-8)
|