Theo khảo sát lúc 10h30 tại 7 ngân hàng lớn, ở chiều mua vào chỉ có 1 ngân hàng giảm giá, còn lại 6 ngân hàng tăng giá; ở chiều bán ra có 2 ngân hàng giám giá và 5 ngân hàng tăng giá.
Ngân hàng VPBank tăng mạnh nhất, tăng 16 VND/EUR giá mua và tăng 229 VND/EUR giá bán so với cuối tuần trước, lên mức 25.041 – 25.896 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 130 VND/EUR giá mua và tăng 121 VND/EUR giá bán, lên mức 25,240 – 25,651 VND/EUR.
Vietcombank tăng 98,13 VND/EUR giá mua và tăng 114,21 VND/EUR giá bán, lên mức 24.836,98 – 26.103,44 VND/EUR.
ngân hàng Vietinbank tăng 87 VND/EUR giá mua và tăng 94 VND/EUR giá bán, lên mức 25.242 – 26.077 VND/EUR.
Riêng VIB giảm 65 VND/EUR giá mua nhưng tăng 176 VND/EUR giá bán, lên mức 25.123 – 25.767 VND/EUR.
Ngược lại, ngân hàng Đông Á tăng 245 VND/EUR chiều mua nhưng giảm 202 VND/EUR giá bán, còn mức 25.240 – 25.650 VND/EUR. Ngân hàng Sacombank tăng 156 VND/EUR chiều mua nhưng giảm 272 VND/EUR giá bán, còn mức 25.290 – 25.697 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 24.836,98 – 25.290 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.650 – 26.103,44 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 25.290 VND/EUR, ngân hàng Đông Á có giá bán thấp nhất 25.650 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, đồng Euro được mua - bán ở mức 25.500 – 25.700 VND/EUR, giá mua giảm 50 đồng nhưng giá bán giảm 50 đồng so với cuối tuần trước.
Tỷ giá Euro ngày 20/4/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
24.836,98 (+98,13)
|
25.087,86 (+99,12)
|
26.103,44 (+114,21)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
25.240 (+130)
|
25.303 (+123)
|
25.651 (+121)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
25.240 (+245)
|
25.310 (+142)
|
25.650 (-202)
|
VPBank (VPBank)
|
25.041 (+16)
|
25.214 (+88)
|
25.896 (+229)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
25.123 (-65)
|
25.224 (-64)
|
25.767 (+176)
|
Sacombank (Sacombank)
|
25.290 (+156)
|
25.390 (+231)
|
25.697 (-272)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
25.242 (+87)
|
25.267 (+43)
|
26.077 (+94)
|