Theo khảo sát lúc 9h30 tại 8 ngân hàng lớn, chỉ có duy nhất VPBank giữ nguyên giá mua bán của ngày hôm qua, còn lại tất cả các ngân hàng khác đều tăng cả 2 chiều mua bán.
Trong đó Ngân hàng Vietinbank có mức giá mua vào và bán ra tăng mạnh nhất so với hôm trước, tăng 137 VND/EUR cả giá mua và bán, lên mức 25.423 – 26.258 VND/EUR.
Vietcombank tăng 124,12,12 VND/EUR giá mua và tăng 128,23 VND/EUR giá bán, lên 25.421,68 – 26.294,82 VND/EUR.
Ngân hàng Sacombank tăng 113 VND/EUR giá mua và tăng 273 VND/EUR giá bán, lên mức 25.451 – 26.020 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 150 VND/EUR giá mua và tăng 130 VND/EUR giá bán, lên mức 25.470 – 25.790 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 129 VND/EUR giá mua và tăng 130 VND/EUR giá bán, lên mức 25.453 – 25.804 VND/EUR.
Ngân hàng Techcombank tăng 133 VND/EUR giá mua và tăng 134 VND/EUR giá bán, lên mức 25.213 – 26.209 VND/EUR.
VIB tăng 131 VND/EUR giá mua và tăng 133 VND/EUR giá bán, lên mức 25.409 – 25.888 VND/EUR.
Riêng VPBank giữ nguyên giá mua bán của ngày hôm qua, ở mức 25.119 – 25.976 VND/EUR.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.119 – 25.470 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.790 – 26.294,82 VND/EUR; trong đó, Đông Á là ngân hàng vừa có giá mua cao nhất vừa có giá bán ra thấp nhất 25.470 - 25.790 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro cũng có xu hướng tăng nhanh trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.600 - 25.670 VND/EUR, giá mua tăng 50 VND/EUR và giá bán tăng 70 VND/EUR so với mức khảo sát cùng thời điểm ngày hôm qua.

Tỷ giá Euro ngày 03/12/2019

ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

25.421,68(+124,12)

25.503,25(+124,49)

26.294,82(+128,23)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

25.453(+129)

25.517(+129)

25.804(+130)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

25.470(+150)

25.540(+140)

25.790(+130)

Techcombank (Techcombank)

25.213(+133)

25.507(+134)

26.209(+134)

VPBank (VPBank)

25.119

25.293

25.976

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

25.409(+131)

25.511(+131)

25.888(+133)

Sacombank (Sacombank)

25.451(+113)

25.551(+113)

26.020(+273)

Vietinbank (Vietinbank)

25.423(+137)

25.448(+137)

26.258(+137)

Nguồn: VITIC