Theo khảo sát lúc 10h tại 9 ngân hàng lớn, chỉ duy nhất ngân hàng VPBank giữ nguyên cả giá mua và giá bán của ngày hôm qua, ở mức 25.810 - 26.649 VND/EUR, còn lại các ngân hàng khác đầu tăng cả 2 chiều mua bán.
Ngân hàng Sacombank tăng 176 VND/EUR giá mua và tăng 171 VND/EUR giá bán, lên mức 26.095 - 26.497 VND/EUR; BIDV tăng 168 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 25.880 - 26.917 VND/EUR; Vietinbank tăng 185 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 25.985 - 26.940 VND/EUR; Ngân hàng Quốc Tế (VIB) tăng 197 VND/EUR giá mua và tăng 201 VND/EUR giá bán, lên mức 26.035 - 26.537 VND/EUR;
Techcombank tăng 165 VND/EUR giá mua và tăng 167 VND/EUR giá bán, lên mức 25.804 - 26.802 VND/EUR; Ngân hàng Đông Á tăng 190 VND/EUR giá mua và tăng 200 VND/EUR giá bán, lên mức 26.030 - 26.490 VND/EUR; Ngân Hàng Á Châu tăng 53 VND/EUR giá mua và tăng 54 VND/EUR giá bán, lên mức 26.025 - 26.503 VND/EUR; Vietcombank tăng 185,35 VND/EUR giá mua và tăng 194,8 VND/EUR giá bán, lên mức 25.637,43 - 26.944,96 VND/EUR
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.637,43 – 26.095 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 26.490 – 26.944,96 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 26.095 VND/EUR; Đông Á có giá bán thấp nhất 26.490 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro được mua - bán ở mức 26.230 – 26.330 VND/EUR, tăng 60 đồng giá mua và tăng 80 đồng giá bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,1344 USD/EUR, tăng 0,04% so với giá cuối ngày 9/6/2020. 
Tỷ giá Euro ngày 10/6/2020
ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

25.637,43(+185,35)

25.896,39(+187,22)

26.944,96(+194,80)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

26.025(+53)

26.129(+52)

26.503(+54)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

26.030(+190)

26.130(+190)

26.490(+200)

Techcombank (Techcombank)

25.804(+165)

26.124(+192)

26.802(+167)

VPBank (VPBank)

25.810

25.988

26.649

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

26.035(+197)

26.140(+198)

26.537(+201)

Sacombank (Sacombank)

26.095(+176)

26.195(+265)

26.497(+171)

Vietinbank (Vietinbank)

25.985(+185)

26.010(+185)

26.940(+185)

BIDV (BIDV)

25.880(+168)

25.953(+171)

26.917(+168)

 

Nguồn: VITIC